Sách Hàn Phi Tử
HÀN PHI TỬ [1]
- Lần đầu yết kiến vua Tần (Sơ kiến Tần)
- Bảo tồn nước Hàn (Tồn Hàn)
- Ngại nói (Nan ngôn)
- Bầy tôi yêu (ái thần)
- Đạo làm chủ (Chủ đạo)
- Có phép tắc (Hữu độ)
- Hai cái cán (Nhị bính)
- Nêu cao uy quyền (Dương quyền)
- Tám đường gian dối (Bát gian)
- Mười điều quấy (Thập quá)
- Nỗi phẫn uất của con người cô độc (Cô phẫn)
- Cái khó trong việc du thuyết (Thuyết nan)
- Họ Hòa (Hòa thị)
- Bọn bầy tôi gian dối, ức hiếp và giết vua (Gian kiếp thí thần)
- Những điểm nước mất (Vong trưng)
- Ba điều phải giữ (Tam thủ)
- Đề phòng bên trong (Bị nội)
- Ngoảnh mặt về hướng nam (Nam diện)
- Tô vẽ sự gian tà (Sức tà)
- Giải thích Lão Tử (Giải Lão)
- Minh hoạ Lão Tử (Dụ Lão)
- Rừng chuyện, phần trên (Thuyết lâm, thượng)
- Rừng chuyện, phần dưới (Thuyết lâm, hạ)
- Quan sát hành động (Quan hành)
- Cái yên và cái nguy (An nguy)
- Đạo giữ nước (Thủ đạo)
- Dùng người (Dụng nhân)
- Công danh (Công danh)
- Những điều căn bản của việc cai trị (Đại thể)
- Sưu tập những chuyện bên trong, phần trên – Bảy thuật (Nội trữ thượng – Thất thuật)
- Sưu tập những truyện bên trong. Phần dưới – (Nội trữ thuyết, hạ)
- Sưu tập những chuyện bên ngoài. Phần trên, đoạn trên – (Ngoại trữ thuyết, tả thượng)
- Sưu tập những chuyện bên ngoài – Phần trên, đoạn dưới (Ngoại trữ thuyết, tả hạ)
- Sưu tập những chuyện bên ngoài – Phần dưới, đoạn trên – (Ngoại trữ thuyết, hữu thượng)
- Sưu tập những chuyện bên ngoài – Phần sau, đoạn dưới (Ngoại trữ thuyết, hữu hạ)
- Chất vấn phần thứ nhất (Nạn nhất)
- Chất vấn phần thứ hai (Nạn nhị)
- Chất vấn, phần thứ ba (Nạn tam)
- Chất vấn, phần thứ tư (Nạn tứ)
- Chất vấn về cái thế (Nạn thế)
- Hỏi về sự nguỵ biện (Vấn biện)
- Hỏi họ Điền (Vấn Điền)
- Xác định phép tắc (Định pháp)
- Nói về sự nghi ngờ (Thuyết nghi)
- Sử dụng sai (Nguỵ sử)
- Sáu điều trái ngược (lục phản)
- Tám thuyết sai lầm (Bát thuyết)
- Tám nguyên lý (Bát kinh)
- Năm bọn sâu mọt (Ngũ đố)
- Những học giả nổi tiếng (Hiển học)
- Trung hiếu
- Trau giồi mệnh lệnh (Sức lệnh)
- Đo lòng người (Tâm đo)
- Chế định hình phạt và phân tội rõ ràng (Chế phân)