Tiếng Triều Tiên/Bài I6
Từ vựng
sửa- 할아버지 Ông nội
- 할아버님 Ông nội (trang trọng)
- 할머니 Bà nội
- 할머님 Bà nội (trang trọng)
- 외할아버지 Ông ngoại
- 외할아버님 Ông ngoại (trang trọng)
- 외할머니 Bà ngoại
- 외할머님 Bà ngoại (trang trọng)
- 아버지 Ba (trang trọng)
- 아버님 Ba (rất trang trọng)
- 아빠 Ba (thân mật)
- 어머니 Mẹ (trang trọng)
- 어머님 Mẹ (rất trang trọng)
- 엄마 Mẹ (thân mật)
- 형 Anh trai (dành cho nam)
- 누나 Chị gái (dành cho nam)
- 오빠 Anh trai (dành cho nữ)
- 언니 Chị gái (dành cho nữ)
- 남동생 Em trái
- 여동생 Em gái
- 동생 Em
- 성함 Tên (trang trọng)
- 이름 Tên
Ghi chú: -님 như 아버님, 어머님 là rất trang trọng.
Cách xưng hô:
Như các mối quan hệ trong giao tiếp tiếng Anh, làm thế nào mà họ có thể xác định ra cha vợ hoặc mẹ vợ, cũng như phong tục và phương ngữ theo vùng miền. Trước khi kết hôn, họ thường gọi người thân của bạn trai/bạn gái là 아버지 hoặc 아버지님 và 어머니 hoặc 어머님.
Sau khi kết hôn, người vợ có thể xác định ba mẹ chồng mới cũng bằng cách trên, tuy nhiên, người chồng sẽ gọi mẹ vợ là 장모님, và ba vợ là 장인어른. Lưu ý rằng sau khi kết hôn, muốn gọi gia đình chồng/vợ một cách trang trọng hơn, thì thêm hậu tố kính ngữ -님.
Hội thoại
sửaKim: 안녕하세요.
John: 안녕하세요.
Kim: 성함이 어떻게 되세요?
John: John이에요. 저는 선생님에요. 그쪽은 성함이 어떻게 되시나요?
Kim: 김이에요.
John: 만나서 반갑습니다.
Kim: 미국 사람이세요?
John: 네, 미국에서 왔어요.
Kim: 가족은 몇 분이세요?
John: 다섯 명 있어요. 형과 여동생이 있어요. 형은 의사예요. 여동생은 대학생이에요. 김씨는 형제분이 계시나요?
Kim: 없어요. 저희 다시 봐요.
John: 안녕히 가세요.
Dịch
sửaKim: Xin chào.
John: Xin chào.
Kim: Tên của bạn là gì.
John: Tôi là John. Tôi là giáo viên. Tên của bạn là gì?
Kim: Tôi là Kim.
John: Rất vui được gặp bạn.
Kim: Bạn là người Mỹ phải không?
John: Vâng, tôi đến từ Mỹ.
Kim: Gia đình bạn có bao nhiêu người?
John: Có 5 người. Tôi có một anh trai và một em gái. Anh tôi là bác sĩ. Em gái tôi là sinh viên. Bạn có anh chị em ruột không?
Kim: Tôi không có. Hẹn gặp bạn lần sau.
John: Tạm biệt.