Sách giải tích/Hàm số/Loại hàm số/Hàm số lũy thừa

Lũy thừa (từ Hán-Việt: Bản mẫu:Linktext nghĩa là "nhân chồng chất lên") là một phép toán toán học, được viết dưới dạng

Số mũ thường được hiển thị dưới dạng chỉ số trên ở bên phải của cơ số. Trong trường hợp đó

  • : được gọi là "lũy thừa bậc n của a", "a lũy thừa n", hoặc hầu hết ngắn gọn là "an"
  • còn được gọi là "a bình phương" hoặc "bình phương của a"
  • còn được gọi là "a lập phương" hoặc "lập phương của a"


Tính chất Lũy Thừa sửa

Tính chất cơ bản sửa

1) an = a   a   a  ...   a

(n thừa số a)

2)  

3) 0n = 0 (n > 0)

4) 1n = 1

5) a0 = 1 ( )

6) a1 = a

7)  

Tính chất thường găp sửa

1) am + n = am   an

2)   với mọi a ≠ 0

3)  

4)  

5)  

6) 

7)  

8)  

9)  


Hàm số lũy thừa sửa

Hàm số lũy thừa là hàm số có dạng

  với  

Tập xác định của hàm số trên phụ thuộc vào số mũ  

  • nếu   là số nguyên dương thì tập xác định là  
  • nếu   hoặc   là số nguyên âm thì tập xác định là  
  • nếu   không phải là số nguyên thì tập xác định là  

Đạo hàm sửa

Hàm số

 

có đạo hàm tại mọi x > 0 và

  là đạo hàm cấp 1 của f(x)


Xét hàm số   trên x>0:

  • Với  , hàm số đồng biến trên  
  • Với  , hàm số nghịch biến trên  

Đồ thị sửa

 

Đồ thị hàm số  trên x>0 có tính chất sau:

  • Luôn đi qua điểm I(1;1)
  • Nếu  , đồ thị nhận trục Ox là tiệm cận ngang và trục Oy là tiệm cận đứng
  • Có đường biểu diễn phụ thuộc vào số mũ  

Đồ thị hàm số   với   có tính chất tương tự như trên với x>0. Ngoài ra, phần đồ thị với x<0 có tính đối xứng với phần đồ thị x>0 phụ thuộc vào n:

  • Nếu n là số chẵn, đồ thị đối xứng qua trục Oy do f(x) là hàm số chẵn
  • Nếu n là số lẻ, đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O do f(x) là hàm số lẻ

Hàm số mũ sửa

Hàm số   với a là số thực dương khác 1 được gọi là hàm số mũ với cơ số a.

Đạo hàm sửa

Hàm số   với a là số thực dương khác 1 thì có đạo hàm tại mọi x và   là đạo hàm cấp 1 của  

Đặc biệt hàm số   có đạo hàm cấp 1 là  

Chiều biến thiên sửa

Hàm số   đồng biến trên R nếu a>1 và nghịch biến trên R nếu 0<a<1.

Đồ thị sửa

 

Đồ thị hàm số  có những tính chất sau:

  • Luôn đi qua điểm I(0;1) và điểm J(1;a)
  • Đồ thị nằm phía trên trục Ox và nhận trục Ox làm tiệm cận ngang

Tìm chữ số tận cùng sửa

Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa sửa

Để tìm chữ số tận cùng, ta có thể lập bảng để biết chữ số tận cùng được thay đổi như thế nào.

Ví dụ: Tìm chữ số tận cùng của 72004?

Phân tích:

Lũy thừa 71 72 73 74 75 76 77 78
Chữ số tận cùng 7 9 3 1 7 9 3 1

Giải:

Chữ số tận cùng được lặp lại theo dãy: 7, 9, 3, 1, 7,...

2004: 4 = 501 dư 0

Vậy chữ số tận cùng của 72004 là 1.

Tìm số các số 0 tận cùng của một tích sửa

Vì 2 x 5 = 10 nên muốn tìm số các số 0 tận cùng ta có thể tìm số cặp 2,5 là ra luôn số các số 0 tận cùng.