Do kiểu string được xây dựng hướng đối tượng, do vậy các hàm xử lý chuỗi còn được gọi là các phương thức xử lý chuỗi và mỗi biến kiểu chuỗi được xem là một đối tượng. Cú pháp gọi phương thức của một đối tượng là: đối-tượng.phương-thức() Ví dụ:

string s;
cout << s.length();
cout << s.erase(0, 2);
cout << s.find("abc");

Trong bài này, chúng ta sẽ được học 5 phương thức xử lý chuỗi của đối tượng kiểu string.

Khái quát các phương thức của đối tượng kiểu string
Tên phương thức Ý nghĩa sử dụng Đầu vào Đầu ra
length Lấy số lượng kí tự hiện có trong chuỗi (độ dài chuỗi) Số nguyên, là độ dài chuỗi
size
erase Xóa một số kí tự bắt đầu từ một vị trí trong chuỗi Vị trí bắt đầu xóa

Số lượng kí tự cần xóa

Chuỗi, sau khi được xóa một số kí tự
insert Chèn một chuỗi khác vào trong chuỗi Vị trí bắt đầu chèn

Chuỗi bên ngoài cần chèn

Chuỗi, sau khi được chèn
substr Cắt chuỗi bắt đầu từ một vị trí Vị trí bắt đầu cắt

Số lượng kí tự cần cắt

Chuỗi, sau khi được cắt
find Tìm kiếm chuỗi khác trong chuỗi Chuỗi con cần tìm Số nguyên, là vị trí đầu tiên tìm thấy trong chuỗi

Lấy độ dài

Phương thức length() hoặc size()

Để lấy độ dài của chuỗi str, ta có thể viết str.length() hoặc str.size(). Kiểu giá trị trả về là một số nguyên chỉ số lượng kí tự có trong chuỗi. Dưới đây là các ví dụ minh họa:

string s = "Lap trinh";
cout << s.size() << endl;  // Màn hình in ra: 9
s = s + " C++";
cout << s.size() << endl;  // Màn hình in ra: 13

Xóa kí tự

Cắt chuỗi

Chèn chuỗi

Tìm chuỗi con



BÀI TẬP