Biểu thức được hiểu là một dãy các các phép toán và trả về một giá trị xác định. Trong lập trình, biểu thức không dừng lại ở các phép toán với số và trả về kết quả là một số. Có 3 loại biểu thức trong lập trình: biểu thức số, biểu thức so sánh và biểu thức logic. Tất cả chúng sẽ được trình bày cụ thể trong bài học này.

Biểu thức số

Biểu thức số tương tự như trong toán học, là dãy phép toán với các con số và trả về kết quả là một con số.

Các phép toán số
Tên phép toán Kí hiệu Ví dụ
Cộng + 1 + 1
Trừ - 6 - 3
Nhân * 10 * 5
Chia lấy nguyên / 19 / 4
Chia / 19.0 / 4
Lấy dư % 25 % 2

Thứ tự thực hiện phép tính giống như trong toán học: trong ngoặc trước - ngoài ngoặc sau, nhân chia trước - cộng trừ sau.

Chú ý: Phép toán chia hai số nguyên sẽ cho kết quả là một số nguyên, tương đương với phép chia lấy nguyên. Ví dụ: 19/4 = 4 (thay vì 4.75). Ta cần biến đổi số về dạng thập phân nếu muốn thu được kết quả là một số thập phân. Ví dụ: 19.0/4 = 4.75

Biểu thức so sánh

Biểu thức so sánh là dãy phép toán với các con số và trả về kết quả là một giá trị logic (true hoặc false). Biểu thức này dùng để so sánh các số với nhau bằng các phép toán so sánh.

Các phép toán so sánh
Tên phép toán Kí hiệu Ví dụ
Lớn hơn > 1 > 2 (false)
Lớn hơn hoặc bằng >= 6 >= 3 (true)
Nhỏ hơn < 4 < 5 (true)
Nhỏ hơn hoặc bằng <= 5 <= 5 (true)
Bằng == 25 % 2 == 0 (false)
Khác != 2.5 != 5.0/2 (false)

Biểu thức logic

Biểu thức logic là dãy phép toán với các giá trị logic và trả về kết quả là một giá trị logic. Biểu thức này dùng để tổng hợp nhiều giá trị logic thành một kết quả chung thông qua các phép logic.

Các phép toán logic
Tên phép toán Kí hiệu Logic Ví dụ
&& Đúng khi tất cả đều đúng

Sai khi có ít nhất một cái sai

(5>4) && (3<2) (false)
Hoặc || Đúng khi có ít nhất một cái đúng

Sai khi tất cả đều sai

(5>4) || (3<2) (true)
Không phải ! Đảo ngược kết quả !(5>4) (false)

Thực tế khi lập trình, biểu thức logic còn lồng thêm các biểu thức so sánh. Về bản chất, các biểu thức so sánh sẽ trả về giá trị true hoặc false và biểu thức logic sẽ thực hiện công việc của nó: tổng hợp các giá trị thành một kết quả chung.

Một số hàm toán học

Các phép toán nâng cao khác, chẳng hạn như lũy thừa, căn hay hàm lượng giác không phải là phép toán có sẵn trong C++. Để tính toán những phép toán đó, ta cần sử dụng đến các hàm được xây dựng sẵn trong C++. Trước tiên, để có thể sử dụng những hàm đó ta phải khai báo thư viện cmath qua câu lệnh #include <cmath>

Một số hàm toán học thường dùng
Phép toán Hàm Biểu diễn toán học
Lũy thừa pow(a, b)  
Căn bậc hai sqrt(a)  
Giá trị tuyệt đối abs(a)  




BÀI TẬP

Bài 1: Biểu diễn các biểu thức toán học sau đây sang C++ (Xem lời giải)

a)   b)   c)  
d)   e)   f)  
g)   h)   i)  


Bài 2: Xác định kết quả (true/false) của các biểu thức so sánh sau

a) 5 + 6 >= 7 b) 4.5 < 5.4 c) 25 % 2 == 1
d) 1 / 2 != 0 e) a*b == b*a f) 6 + 9 <= 15
g) 7 != 8 - 1 h) 4.0 / 5 == 0 i) a*a < 0