Thảo luận:Điện tử/Thuật ngữ điện tử
Đơn Vị Điện Lượng
sửaĐơn vị thường dùng để tính Điện Lượng Cu Lôm có ký hiệu c
- 1 C = 6.24150962915265×10E18 e-
Điện tử
sửaĐiện tử được xem như phần tử nhỏ nhất mang điện cấu tạo nên vật chất . Có ba loại Điện tử
- Điện tử Âm Điện tử mang điện âm có Điện Lượng bằng -1 C . Có Khối Lượng bằng kg . Có ký hiệu e-
- Điện Tử Dương Điện tử mang điện âm có Điện Lượng bằng +1 C . Có Khối Lượng bằng kg . Có ký hiệu p+
- Điện Tử Trung Hòa Điện tử không mang điện có Điện Lượng bằng 0 C . Có Khối Lượng bằng kg . Có ký hiệu no
Điện tích
sửaĐiện tích, khi Vật cho hay nhận điện tử sẻ trở thành Điện Tích . Có hai loại Điện Tích
- Điện Tích Âm, Vật mang điện âm có Điện Lượng -Q và Điện Trường của các đường điện hướng vô
- Điện Tích Dương, Vật mang điện dương có Điện Lượng +Q và Điện Trường của các đường điện hướng ra
Dòng điện
sửaDòng điện là dòng di chuyển thẳng hàng của điện tích
- .
Thay đổi điện tích theo thời gian.
Dòng điện đo bằng đơn vị Am Pe, A
- = 6.24150962915265×10E18 điện tử âm / 1s .
Điện thế
sửaĐiện thế áp lực của lực điện làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng tạo nên dòng điện di chuyển trong vật dẩn điện . Khả năng của lực làm cho điện tích di chuyển
Thay đổi điện thế theo thời gian
Điện thế đo bằng đơn vị Vôn, V
Hiệu điện thế
sửaHiệu điện thế điện thế khác biệt giửa hai điểm có điện khác nhau .
- V = V2 - V1
Nếu trong một mạch khép kín dùng Chạm đất có điện thế bằng không làm chuẩn so sánh điện giửa hai điểm . Hiệu điện thế của một điểm có điện thế V so với chạm đất là V
Đơn vị đo lường dùng để đo Hiệu điện thế giửa hai điểm củng tính bằng đơn vị Vôn
Điện Dẩn
sửa