Sơ cứu/Phụ lục A: Thuật ngữ

ABC
Đường dẫn khí, Hô hấp và Tuần hoàn
AED
Máy khử rung tim tự động
Chứng xanh tím
Tình trạng khi da trở nên tím tái hoặc xanh nhợt vì sự xuất hiện của máu thiếu oxi, xảy ra khi nồng độ oxi trong máu xuống thấp quá 85%.
CPR
Kĩ thuật hồi sức tim - phổi
Đầu gần
Điểm gần nhất của một chi so với điểm gắn liền chi với khối cơ thể.
Động mạch
Là mạch máu dẫn máu ra khỏi tim, chứa máu giàu oxi và có huyết áp cao nhất trong các mạch trong hệ tuần hoàn.
Động mạch cảnh
Động mạch chính cung cấp máu cho phần đầu.
Động mạch cảnh là động mạch lớn nhất hiển thị ở đẩy, nhấp chuột để có phiên bản lớn hơn.
Đồng thuận
Một điều kiện pháp lý, trong đó một người được xem là đã cho sự đồng thuận về một hành động, và ngầm hiểu ý nghĩa và kết quả của hành động đó.
Độ tỉnh
Mức độ tỉnh táo, nhận thức của nạn nhân
Đường dẫn khí
Đường trao đổi không khí giữa phổi, phế quản, khí quản, tiểu phế quản và phế nang.
Giật
Sự giật tế bào da ra khỏi các mô cơ bên dưới nó.
Hội chứng tim đập nhanh
Mạch đập nhanh, trên 100 nhịp ngay cả khi không vận động nhiều.
Insulin
một loại hormone giúp thực vận chuyển glucose từ mạch máu vào tế bào.
Khử rung tim
Cung cấp một liều năng lượng điện đến tim nhằm khử loạn nhịp tim.
Lịch sử sự việc
Một trong 3 phần của cuộc đánh giá thứ hai
Mao mạch
Loại mạch máu nhỏ nhất trong hệ tuần hoàn; trên da người đầy các mao mạch.
Tư thế nằm hơi sấp
vị trí giúp lưỡi không gây tắc nghẽn đường dẫn khí, và cho phép bất kì chất lỏng nào trong đường dẫn khí ra khỏi cơ thể (còn gọi là tư thế phục hồi).
Nền móng
Mô dưới các móng, ấn nền móng để xem thời gian mà màu hồng trở lại là một cách tốt để kiểm tra lưu lượng mao mạch máu.
Ngoại biên
Điểm xa nhất của một chi so với điểm gắn liền chi với khối cơ thể.
Người xung quanh
Bất kỳ ai, dù được huấn luyện hoặc không, những người hỗ trợ trong sơ cứu khẩn cấp, tuy nhiên không bắt buộc phải tham gia.
Nhân quả
Xem xét liệu hành động của sơ cứu viên có gây hại không
Nhồi máu cơ tim
Đau tim, chảy máu hoặc tắc nghẽn dòng chảy của máu, giảm lưu lượng máu đến cơ tim.
Phù
Sưng ở phần dưới chân và cổ chân, gây ra bởi tụ dịch cơ thể.
Rạch
Một vết cắt gọn gàng thực hiện bởi một vật sắc nhọn
Rách
Một loại vết thương không thường xuyên do một tác động cùn lên phần mô mềm nằm trên phần mô cứng hoặc làm rách phần mô mềm
Thiếu dưỡng khí
Tình trạng y tế khi không đủ oxi đến từng mô cơ thể
Tiêu chuẩn chăm sóc
Mức độ an toàn và cẩn trọng cho một cá nhân được gọi là trách nhiệm chăm sóc, và tiêu chuẩn chăm sóc tùy thuộc vào hoàn cảnh
Tiểu đường
chứng bệnh, làm mất khả năng kiểm soát lượng đường (glucose) trong máu.
Tĩnh mạch
Mạch máu dẫn máu về tim, phần lớn tĩnh mạch đều chứa máu đỏ thẫm (máu ít oxi)
Trách nhiệm chăm sóc
Nghĩa vụ pháp lý với cá nhân khác, đòi hỏi sơ cứu viên phải thực hiện các tiêu chuẩn hợp lí của việc chăm sóc và ngăn ngừa các hành động có thể thấy trước rằng sẽ gây tổn hại cho nạn nhân.
Trách nhiệm pháp lý
Một học thuyết pháp lý khiến sơ cứu viên chịu trách nhiệm về hành vi và những thiếu sót của họ, những yêu cầu để chứng minh có trách nhiệm pháp lý là a/ tồn tại trách nhiệm chăm sóc b/ tiêu chuẩn chăm sóc không được đáp ứng c/ tồn tại nhân quả
Trầy xước
Một chấn thương bề mặt khi lớp da trên cùng bị rách
Tuần hoàn
Sự vận chuyển máu quanh cơ thể, thực hiện bởi tim.
Thủng
Chấn thương gây ra do một vật đâm thủng da.
Vị trí ấn
Vị trí thực hiện ấn tim ngoài lồng ngực, ở giữa ngực và ngang hàng với núm vú.