Sách toán ứng dụng kỹ sư

Định luật Newton sửa

Các định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển.


F = 0 Không có lực tương tác , không có chuyển động Vật sẽ đứng yên
F≠ 0 Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Vật sẽ di chuyển
Σ F = 0 Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng Vật ở trạng thái cân bằng

Lực sửa

Dạng lực Công thức
Động lực  
Trọng lực  
Phản lực  
Áp lực  
Lực ma sát  
Lực đàn hồi  
 
 
Lực ly tâm  
Lực hướng tâm  
Lực Ampere  
Lực Coulomb  
Lực Lorentz  
Lực điện từ  
Lực tương tác yếu
Lực tương tác mạnh


Lực và chuyển động sửa

Chuyển động cân bằng sửa

Di chuyển tự do trên mặt đất
O →
 
 
 
 
Di chuyển tự do rơi xuống đất
O
 
 
 
Di chuyển trên mặt đất bị lực ma sát cản trở
 
 
 
 


 
 
 
 
Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 


Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn lơ lửng trong không trung
 
 
 
 


 
 
 
 



Theo hình cong rơi xuống đất với lực cản trở của không khí
 
 
 
 
 
 
 
 


Chuyển động lực động điện của điện tích
 
 
 
 
 
 
 
Chuyển động lực động từ của điện tích

Chuyển động thẳng hàng của điện tích

 
 
 
 
 
 

Chuyển động theo đường tròn của điện tích

 
 
 
 
Chuyển động lực điện từ của điện tích
 
 
 
 
Chuyển động lực hút điện tích khác loại
  Với  
 
 
 
 
Bán kín Bohr
 
 


 
 
 


 
 
 


 
Vạch sáng
 
 
 

Chuyển động định hướng sửa

Vector chuyển động sửa

Chuyển động định hướng là một loại cuyển động theo một hướng cố định . Chuyển động định hướng được biểu diển bằng vector chuyển động như sau

 

Mọi chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác đều có các tính chất sau

Tính Chất Chuyển Động Định nghỉa Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài đường dài di chuyển       m
Thời gian Thời gian di chuyển       s
Vận tốc Tốc độ di chuyển       m/s
Gia tốc Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian       m/s2
Lực Sức dùng để thực thi một việc       N
Năng lực khả năng thực thi một việc của lực       N m
Năng lượng khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian       N m/s

Chuyển động thẳng sửa

Chuyển động thẳng đại diện cho mọi chuyển động theo đường thẳng không có thay đổi hướng.

 

Mọi chuyển động thẳng di chuyển từ điểm   đến điểm   sẽ có gia tốc khác không tính bằng

 

Vậy, Vận tốc di chuyển

 

Đường dài di chuyển được tính bằng diện tích dưới hình v-t

 
 
  . Với  
  . Với  
  . Với  

Từ trên

 


Chuyển động thẳng ở Gia tốc khác không
 
 
 
 


 
 
 


 
 
 
Chuyển động thẳng ở Gia tốc bằng không
 
 
 
 
Chuyển động thẳng ở Gia tốc là một hằng số không đổi
 
 
 
 


Chuyển động thẳng nghiêng
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc     m/s2
Vận tốc     m/s
Đường dài     m
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s
Chuyển động thẳng ngang
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc     m/s2
Vận tốc     m/s
Đường dài     m
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s
Chuyển động thẳng dọc
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc     m/s2
Vận tốc     m/s
Đường dài     m
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s

Động lượng sửa

Tính chất sửa

v < C

  .

v = C

 

v ≈ C.

  .

Công thức tổng quát sửa

v < C
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc     m/s2
Vận tốc     m/s
Đường dài     m
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s
Động lượng     N m/s
v = C
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc     m/s2
Vận tốc     m/s
Đường dài     m
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s
Động lượng     N m/s
v ≈ C
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc     m/s2
Vận tốc     m/s
Đường dài     m
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s

Chuyển động cong sửa

Tính chất sửa

Chuyển động cong đại diện cho chuyển động không đều có thay đổi hướng di chuyển . Chuyển động cong có gia tốc biến đổi không đều theo thời gian

 
Tính chất

Vận tốc chuyển động

 

Gia tốc chuyển động

 

Đường dài chuyển động được tính bằng diện tích dưới hình v - t

 

Khi  

Vận tốc chuyển động

 

Gia tốc chuyển động

 

Đường dài chuyển động

 

Công thức tổng quát sửa

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc     m/s2
Vận tốc     m/s
Đường dài |     m
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s

Chuyển động quay tròn sửa

Tính chất sửa

Với mọi chuyển động quay tròn của đường dài  

  


Đường dài

 

Vận tốc

 

Gia tốc

 

Công thức tổng quát sửa

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài     m
Thời gian     s
Vận tốc     m/s
Gia tốc     m/s2
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s

Chuyển động xoay tròn sửa

Tính chất sửa

 
 
 
 
 

Đường dài

 

Vận tốc

 

Gia tốc hướng tâm

 

Gia tốc ly tâm

 


Công thức tổng quát sửa

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài     m
Thời gian     s
Vận tốc     m/s
Gia tốc     m/s2
Lực     N
Năng lực     N m
Năng lượng     N m/s

Chuyển động sóng sin sửa

 

Tính chất sửa

Nghiệm số sóng sin

 

Thỏa mản hàm số sóng đạo hàm bậc n

 
 

Sao cho

 
 
n ≥ 2

Đường dài sóng

 

Vận tốc sóng

 

Gia tốc sóng

 

Công thức tổng quát sửa

Đường dài  
Thời gian  
Vận tốc  
Chu kỳ Thời gian  
Số sóng  
Vận tốc góc  
Bước sóng  
Tần số sóng  
Phương trình sóng  
Hàm số sóng  
Vận tốc góc  

Điện tử sửa

Linh kiện điện tử sửa

Điện nguồn sửa

Điện DC
 
 
 
 
 
Điện AC
 
 
 
 
 

Điện trở sửa

 
Phản ứng điện DC

Điện trở kháng của điện trở được tính theo Định luật Ohm

 
 

Điện thế của điện trở được tính theo Định luật Volt

 

Dòng điện của điện trở được tính theo Định luật Ampere

 
Phản ứng điện AC

Điện thế, Dòng điện, Năng lượng, Điện ứng, Điện kháng

 
 
 
 
 

Điện từ cảm, từ dung của Điện trở

 
 

Năng lượng điện nhiệt sản sinh trong Điện trở

 
  Với mọi vật dẩn điện
  Với mọi vật bán dẩn điện

Năng lượng điện nguồn

 

Năng lượng điện truyền qua điện trở

 

Năng lượng điện nhiệt phóng xạ của điện trở vào môi trường xung quanh

 
 
 
 
 
 

Tụ điện sửa

 
Phản ứng điện DC
 
 
 
Phản ứng điện AC

Điện thế, Dòng điện, Điện ứng, Điện kháng

 
 
 
 

Cuộn từ sửa

 
Phản ứng điện DC

Dòng điện, Điện từ cảm, Từ dung

 
 
 
Phản ứng điện AC

Điện thế, Dòng điện, Điện ứng, Điện kháng

 
 
 
 

Điện cảm ứng từ, Điện từ nhiểm, Lực điện từ

 
 
 
 
 
 
 
 

Phương trình vector dao động điện từ

 
 
 
 
 

Phương trình và hàm số Sóng điện từ

 
 
 
 
 
 
 
 

Điện nhiệt từ

 
 

Lượng tử

 
 
 


Phương trình Maxwell điện từ nhiểm

 
   
   
   
   

Mạch điện điện tử sửa

Mạch điện điện trở sửa
Mạch điện Lối mắc Công thức
Mạch Chia Điện    


 
 
 

Mạch T    


 
 

Mạch π  


 
 
 

Mạch Nối Tiếp Song Song   : 


 

Δ - Y Hoán Chuyển    


 
 

Y - Δ Hoán Chuyển    


 
 


Mạch điện RL sửa
Mạch điện RL Lối mắc Công thức
RL nối tiếp    


 
 
 
 
 

LR bộ lọc tần số thấp    


 
 
 
 
 

RL bộ lọc tần số cao  


 
 
 
 
 

Mạch điện RC sửa
Mạch điện RC Lối mắc Công thức
Mạch điện RC nối tiếp    


 
 
 
 
 
 
 

Bộ lọc tần số thấp RC
 

 


 
 


 
 
 

Bộ lọc tần số cao CR
 

 


 
 


 
 
 

Mạch điện LC sửa
Mạch điện RLC nối tiếp sửa
 

Mạch điện RLC nối tiếp có khả năng tạo ra dao động sóng điện

Mạch điện với R≠0

Ỏ trạng thái cân bằng

 
 
 
 
 

Nghiệm phương trình

Một nghiệm thực .   .  
Hai nghiệm thực .   .  
Hai nghiệm phức .   .  
 
 
 
 
 
 
 

Ở trạng thái đồng bộ

R,C,L≠0
 
 
  .  
 
 
 
 
 
Mạch điện với R=0

Với R=0 mạch điện RLC nối tiếp trở thành mạch điện LC nối tiếp

 

Ở trạng thái cân bằng

 
 
 
 
 
 
 
 

Ở trạng thái đồng bộ

  .  
 
 
 
Mạch điện với L=0

Với L=0 mạch điện RLC nối tiếp trở thành mạch điện RC nối tiếp

 

Ở trạng thái cân bằng

 
 
 
 
 
 
 
 
Mạch điện với C=0

Với C=0 mạch điện RLC nối tiếp trở thành mạch điện RL nối tiếp

 

Ở trạng thái cân bằng

 
 
 
 
 
 
 
 
Mạch điện điốt sửa
Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot  
biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot
 
biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot
 


 

Mạch điện transistor sửa
Bộ khuếch đại điện trăng si tơ Hình Công thức
Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ   Với   ,  


 
 

Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ   Với   ,  


 
 

Mạch điện IC sửa
Mạch Điện IC741   Chức năng
    Khuếch Đại Điện Âm

 

 

Khuếch Đại Điện Dương

 

 

Dẩn Điện

 

 

Khuếch Đại Tổng

 

 

Khuếch Đại Tích Phân

 

 

Khuếch Đại Đạo Hàm

 

Hysteresis from   to  

Schmitt trigger

 

L = RLRC

Từ Dung

 

 

Điện Trở Âm

 

 

Khuếch Đại Logarit

 

 

Khuếch Đại Lủy Thừa

Bộ phận điện tử sửa

Bộ giảm điện sửa

Bộ giảm điện Lối mắc Tính chất
Mạch điện RL nối tiếp  


 
 
 
 
 
 
 
 


Mạch điện RC nối tiếp
 


 
 
 
 
 
 
 
 

Bộ ổn điện sửa

Bộ phận điện tử cho điện ổn ở tần số thời gian

Bộ phận điện tử Lối mắc Tính chất
Bộ lọc tần số thấp  
 
 
 
 
 
 
Bộ lọc tần số thấp
 

 
 
 
 
 
 
Bộ lọc tần số cao
 

 
 
 

 
 
 
Bộ lọc tần số cao
 

 
 
 
 
 
 
Bộ lọc băng tần
  

 
 
 
 
Bộ lọc băng tần
  

 
 
 
 
Bộ lọc băng tần chọn lựa
LC-R

 
 
 
 
 
Bộ lọc băng tần chọn lựa
R-LC

 
 
 
 
 
Bộ lọc băng tần chọn lược
LC-R

 
 
 
 
 
Bộ lọc băng tần chọn lược
R-LC

 
 
 
 
 

Bộ khuếch đại điện sửa

Bộ phận điện tử Khuếch đại điện âm Khuếch đại điện dương
Trăng si tơ  
 
  .  
 
Op amp 741
 
 
 . 

 
 
  .    
Biến điện
 
 
  .  

 
 
  .  

Bộ dao động sóng điện sửa

Dao động điện được tìm thấy từ các mạch điện LC và RLC mắc nối tiếp

Bộ phận điện tử Tính chất
Bộ dao động sóng điện đều  


 
 
 
 
 
 
Ở trạng thái cân bằng LC nối tiếp có khả năng tạo ra Sóng điện đều của Sóng Sin
 

Bộ dao động sóng điện dừng  


 
Từ trên
 
 
 
 
 
 
Mạch điện có khả năng tạo ra Dao động Sóng Dừng ở góc độ 0 - 2π
 

Bộ dao động sóng điện giảm dần đều  
Phân tích mạch điện RLC nối tiếp ở trạng thái cân bằng, ta thấy


 
 
 
 
 
 
 
 
Phương trìnhh trên có nghiệm như sau
1 nghiệm thực .  
 
2 nghiệm thực .  
 
 
2 nghiệm phức .  
 
 

Bộ dao động sóng điện cao thế  
Ở Trạng Thái Đồng Bộ


 
 
 
Xét mạch điện ở 3 tần số góc
 
 
 

Bộ biến đổi chiều điện sửa

Bộ phận điện tử biến đổi điện AC hai chiều thành điện AC một chiều

Bộ phận điện tử Tính chất
Với Biến điện chia ở trung tâm  
Với Biến điện không có chia ở trung tâm  

Bộ biến đổi sóng điện AC sang DC sửa

Bộ phận điện tử Tính chất
Bộ biến đổi sóng điện AC sang DC  

Điện sửa

Điện DC sửa

 
 
 
 
 

Điện AC sửa

 
 
 
 
 

Điện từ sửa

Điện từ là một hiện tượng của mọi vật dẩn điện mắc nối với điện tạo ra từ trường có khả năng hút các kim loại nằm kề bên khi có dòng điện đi qua vật dẩn điện nên được gọi là Nam châm điện

     

Nam châm điện sửa

Nam châm điện thường sửa

Thí nghiệm cho thấy, Nam châm điện thường được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện như Cộng dây thẳng dẩn điện, Vòng tròn dẩn điện và Cuộn tròn dẩn điện với điện

   

Nam châm điện thường tạo ra từ các lối mắc trên đều có các tính chất sau

  • Từ sinh khi Nam châm điện thường dẩn điện
I ≠ 0 . B ≠ 0 = LI
  • Từ biến mất khi Nam châm điện thường không dẩn điện
I = 0 . B = 0

Nam châm điện vĩnh cửu sửa

Thí nghiệm cho thấy, Nam châm điện vĩnh cửu được tạo ra bằng cách để một từ vật nằm trong các vòng tròn của cuộn tròn dẩn điện mắc nối với điện

 

Nam châm điện vỉnh cửu tạo ra từ lối mắc trên có các tính chất sau

  • Từ sinh khi Nam châm điện thường dẩn điện
I ≠ 0 . B ≠ 0 . H ≠ 0
  • Từ biến mất khi Nam châm điện thường không dẩn điện
I = 0 . B = 0 . H ≠ 0

Định luật Điện từ trường sửa

Định luật Điện từ trường Ý nghỉa Công thức
Định luật Gauss Mật độ điện trường và từ trường trong một diện tích  
 
Định luật Ampere Từ cảm của cuộn từ dẩn điện  
Định luật Lentz Từ cảm ứng của cuộn từ dẩn điện  
Định luật Faraday Điện từ cảm ứng của cuộn từ dẩn điện  
Định luật Maxwell Từ nhiểm của cuộn từ dẩn điện  
Định luật Maxwell-Ampere Dòng điện  
 

Điện tích sửa

Cường độ Điện lượng, Điện trường, Từ trường sửa

 
 
 
 
 
 

Tính chất sửa

Vật tích điện bằng cách cho hay nhận điện tử âm trở thành điện tích dương hay điện tích âm . Mọi điện tích dương hay điện tích âm đều có các tính chất sau

Điện tích Ký hiệu Tích điện Điện lượng Điện trường Từ trường
Điện tích âm (-) Vật + e -Q →E← B
Điện tích dương (+) Vật - e +Q ←E↔ B

Tương tác Điện tích sửa

Tương tác giửa điện tích với điện tích , với điện trường , với từ trường tạo ra các lực tương tác điện tích sau

Lực tương tác điện tích Hình Công thức lực tương tác
Lực điện động → O → O  
Lực từ đông    
Lực điện từ    
Lực hút điện tích    
Lực động điện sửa

Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

 
 
 
 
 
 
Lực động từ sửa

Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi

 
 
 
 
 
 

Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn

 
 
 
 
Lực điện từ sửa

Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

 

Từ trên

  • Khi,  
  .
  • Khi,  
  .
  • Khi,  
 
 
 
 
Lực hút điện tích sửa

Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau

 

Với  

 
 

Điện từ và dẩn điện sửa

Cộng dây thẳng dẩn điện sửa

 
 
 

Vòng tròn dẩn điện sửa

 
 
 
 

N Vòng tròn dẩn điện sửa

H ≠ 0
 
 
 
 
 
 
 
 
 
H = 0
 
 
 
 
 
 
 
 

Sóng điện từ sửa

Trong môi trường vật chất , H≠0 sửa

 
Phương trình vector dao động điện từ sửa

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B

 
 
 
 
 
Phương trình và hàm sóng điện từ sửa
 

Cho một Phương trình sóng điện từ

 
 
 

Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ

 
 
 
 

Trong môi trường chân không , H=0 sửa

 
Phương trình vector dao động điện từ sửa

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B

 
 
 
 
 
Phương trình và hàm sóng điện từ sửa
 

Cho một Phương trình sóng điện từ

 
 
 

Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ

 
 
 
 


Nhiệt điện từ, hiện tượng nhiệt tìm thấy từ các mạch điện tạo ra từ trường của cộng dây thẳng dẫn điện và cuộn từ dẫn điện

Nhiệt điện từ sửa

  ≈≈≈ ||   ≈≈≈==||   ≈≈≈e
Nhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện
Lối mắc Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấn
Tần số thời gian      
Năng lực nhiệt
 

 

 
Hằng số C
 

 

 
Khối lượng/Lượng tử      
Động lượng
 

 

 
Bước sóng      

Điện số sửa

Nhiệt sửa

Nhiệt độ sửa

Nhiệt điện sửa

Mọi vật dẩn điện đều có phát sinh nhiệt trong vật

Nhiệt điện từ Dẩn điện Nhiệt năng
Cộng dây thẳng dẩn diện    
Cuộn từ dẩn điện    
Cuộn từ dẩn điện    
Tụ điện    

Nhiệt điện từ sửa

Nhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện
Lối mắc   ≈≈≈   ≈≈≈==   ≈≈≈e
Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấn
Tần số thời gian      
Năng lực nhiệt
 

 

 
Hằng số C
 

 

 
Khối lượng/Lượng tử      
Động lượng
 

 

 
Bước sóng      

Nhiệt lửa sửa

Nhiệt cảm sửa

 
T Δ T U Hướng nhiệt truyền
     
      Nhiệt di chuyển từ T0 đến T1
      Nhiệt di chuyển từ T1 đến T0

Nhiệt dẩn sửa

 

 

 

Nên

 

Nhiệt phóng xạ sửa

 

Nhiệt phóng xạ phân rả sửa

Phóng xạ sóng điện từ Laplace sửa

Phương trình vector điện từ

 
 
 
 
 

Phương trình sóng điện từ

 
 
 

Hàm số sóng điện từ

 
 
 

Phóng xạ vật đen sửa

Phóng xạ vật đen là hiện tượng phóng xạ nhiệt (giải tỏa năng lượng nhiệt) của vật chất tối khi tương tác với nhiệt ở nhiệt độ cao trên nhiệt độ hấp thụ cao nhứt của vật

Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao

  • Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian
  • Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn
  • Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen
  


Nhiệt độ Màu Cường độ nhiệt Bước sóng
Lạnh Trắng Thấp Ngắn
Ấm Vàng Trung Trung
Nóng Đen Cao Dài
Định luật Planck
 
Định luật Planck (minh họa bằng các đường cong màu) miêu tả chính xác bức xạ vật đen và giải quyết vấn đề "thảm họa cực tím" (đường màu đen).

Định luật Planck miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định. Định luật đặt tên theo Max Planck, nhà vật lý đã nêu ra nó vào năm 1900. Định luật này là bước đi tiên phong đầu tiên của vật lý hiện đạicơ học lượng tử.

Đối với tần số Bản mẫu:Math, hoặc bước sóng Bản mẫu:Math, định luật Planck viết dưới dạng:

 

hoặc

 

Với

B ký hiệu của cường độ bức xạ (spectral radiance),
T là nhiệt độ tuyệt đối, kB là hằng số Boltzmann,
h là hằng số Planck, và c là tốc độ ánh sáng trong môi trường hoặc trong chân không.[1][2][3] Đơn vị SI của phương trình là W·sr−1·m−2·Hz−1 đối với Bν(T) và W·sr−1·m−3 đối với Bλ(T).

Định luật này cũng có thể biểu diễn theo cách khác, như số lượng photon phát ra tại một bước sóng xác định, hoặc mật độ năng lượng trong thể tích chứa bức xạ. Trong giới hạn đối với những tần số nhỏ (hay bước sóng dài), định luật Planck tương đương với định luật Rayleigh–Jeans, trong khi đối với những tần số lớn (bước sóng nhỏ) định luật này tương đương với xấp xỉ Wien hoặc định luật dịch chuyển Wien.

Max Planck đưa ra định luật vào năm 1900, với mục đích ban đầu để đo các hằng số bằng thực nghiệm, và sau đó ông chứng minh rằng, như định luật biểu diễn sự phân bố năng lượng, nó miêu tả duy nhất sự phân bố ổn định của bức xạ trong trạng thái cân bằng nhiệt.[4] Là định luật về sự phân bố năng lượng, nó là một trong các định luật về phân bố cân bằng nhiệt mà bao gồm phân bố Bose–Einstein, phân bố Fermi–Dirac và phân bố Maxwell–Boltzmann.

Định luật Wien
 
Bức xạ vật đen như một hàm của bước sóng trong các nhiệt độ khác nhau. Mỗi đường cong nhiệt độ đạt cực đại ở một bước sóng khác nhau và định luật của Wien mô tả sự dịch chuyển của đỉnh đó.

Định luật dịch chuyển Wien nói rằng đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ. Sự dịch chuyển của giá trị cực đại đó là hệ quả trực tiếp của định luật bức xạ Planck, mô tả độ sáng của phổ của bức xạ vật đen là một hàm của bước sóng ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tuy nhiên, Wilhelm Wien đã tìm ra định luật này vài năm trước khi Max Planck phát triển phương trình tổng quát hơn, và mô tả toàn bộ sự dịch chuyển của phổ bức xạ vật đen sang bước sóng ngắn hơn khi nhiệt độ tăng.

Định luật dịch chuyển của Wien phát biểu rằng bức xạ quang phổ của bức xạ vật đen trên mỗi bước sóng đơn vị, cực đại ở bước sóng λ max được cho bởi:

 

Trong đó

T là nhiệt độ tuyệt đối đo bằng kelvin.
b là hằng số tỷ lệ được gọi là hằng số dịch chuyển Wien, bằng 2897771955...×10−3 m⋅K,[1] hoặc để thu được bước sóng tính bằng micromet, b ≈ 2898 μm⋅K

Nếu đang xem xét mức phát xạ cơ thể đen trên mỗi tần số đơn vị hoặc trên mỗi băng thông tỷ lệ, thì phải sử dụng hằng số tỷ lệ khác nhau. Tuy nhiên, hình thức của định luật này vẫn giống nhau: bước sóng cực đại tỷ lệ nghịch với nhiệt độ và tần số cực đại tỷ lệ thuận với nhiệt độ.

Định luật dịch chuyển Wien có thể được gọi là "định luật Wien", một thuật ngữ cũng được sử dụng cho phương pháp tính gần đúng Wien.

Định luật Stefan–Boltzmann
 
Đồ thị hàm tổng năng lượng vật đen phát ra   tỷ lệ với nhiệt độ nhiệt động của nó  . Đường màu xanh là tổng năng lượng tính theo xấp xỉ Wien,  

Định luật Stefan–Boltzmann mô tả năng lượng bức xạ từ một vật đen tương ứng nhiệt độ cho trước. Cụ thể, định luật Stefan-Boltzmann nói rằng tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian,  , tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T:

 

Hệ số tỉ lệ σ, được gọi là hằng số Stefan-Boltzmann, nhận được từ những hằng số tự nhiên khác. Giá trị của nó là:

 

trong đó k là hằng số Boltzmann, h là hằng số Planck, và c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Như vậy, tại 100°K thông lượng năng lượng là 5,67 W/m2, tại 1000°K là 56700 W/m2, v.v.


Bức xạ (oát trên mét vuông trên góc khối), được cho bởi công thức:

 

Vật thể mà không hấp thụ tất cả những bức xạ tới (còn được biết với tên vật xám) phát ra năng lượng tổng cộng ít hơn vật đen và được đặc trưng bởi độ phát xạ, emissivity,  :

 

Độ rọi bức xạ (khả năng bức xạ),  , có thứ nguyên của thông lượng năng lượng (năng lượng trên một đơn vị thời gian trên một đơn vị diên tích), và trong hệ đo lường SI là joule trên giây trên mét vuông, hoặc tương đương là oát trên mét vuông. Đơn vị SI của nhiệt độ tuyệt đối T là Kelvin,  là độ phát xạ của vật xám, nếu nó là vật đen tuyệt đối thì  . Trong trường hợp tổng quát hơn (thực tế), độ hấp thụ phụ thuộc vào bước sóng  .

Để tìm tổng công suất phát ra từ một vật thể, ta nhân với diện tích bề mặt của nó,  :

 

Những hạt có kích cỡ bước sóng hoặc một phần bước sóng,[1] siêu vật liệu,[2] và những cấu trúc nano khác không chịu giới hạn tia quang học và có thể là được thiết kế để mở rộng định luật Stefan-Boltzmann.

Phóng xạ nguyên tố vật chất sửa

Phân rả nguyên tố vật chất sửa

Ánh sáng sửa

Âm thanh sửa