Sách toán ứng dụng
Vector
sửaVector đại diện cho đường thẳng có hướng . Vector có ký hiệu và công thức toán sau
Với
Vector đường thẳng Đường dài đường thẳng Vector đường thẳng 1 đơn vị
Thí dụ
sửaVector đường thẳng | Vector | Vector 1 đơn vị | Độ dài |
Vector đường thẳng ngang | |||
Vector đường thẳng dọc | |||
Vector đường thẳng nghiêng | |||
Vector đường tròn |
Đường dài
sửaĐường thẳng
sửaTương quan góc và cạnh trong tam giác vuông Pythago
sửaĐường dài các đường thẳng trong tam giác vuông
sửaĐường dài đường thẳng ngang
Đường dài đường thẳng dọc
Đường dài đường thẳng nghiêng hay Độ dóc đường thẳng nghiêng
Góc độ nghiêng
Phương trình đường thẳng nghiêng
sửaĐường thẳng nghiêng ở góc độ nghiêng
Đường thẳng nghiêng có độ nghiêng
Từ trên,
Diện tích dưới hình đường thẳng nghiêng
sửaVòng tròn
sửaVòng tròn có bán kín R=Z
sửaVòng tròn có bán kín R=1
sửaCung tròn
sửaVòng cong
sửaĐộ nghiêng
Diện tích dưới hình
Khi
Chuyển động
sửaChuyển động thẳng hàng
sửaChuyển động thẳng hàng là một loại chuyển động theo một đường thẳng không đổi hướng .
Với mọi chuyển động thẳng hàng di chuyển qua 2 điểm không có đổi hướng từ điểm đến điểm có gia tốc biến đổi được tính bằng tỉ lệ của thay đổi vận tốc theo thay đổi thời gian
Vậy, Vận tốc di chuyển
Từ trên
Đường dài di chuyển được tính bằng diện tích dưới hình v-t
Từ trên
Chuyển động thẳng hàng ở Gia tốc khác không
sửaChuyển động thẳng hàng ở Gia tốc bằng không
sửaChuyển động thẳng hàng ở Gia tốc là một hằng số không đổi
sửaChuyển động tròn
sửaChuyển động xoay tròn
sửaChuyển động cung tròn có
Đường dài
Vận tốc
Gia tốc
Với
Chuyển động quay tròn
sửaChuyển động trọn vòng tròn có
Đường dài
Vận tốc
Gia tốc
Chuyển động cong
sửaChuyển động cong đại diện cho chuyển động không đều có thay đổi hướng di chuyển có gia tốc, vận tốc và đường dài di chuyển tính bằng bằng gia tốc tức thời , vận tốc tức thời và đường dài tức thời
Chuyển động cong v(t)
sửaGia tốc trung bình chuyển động cong
Khi
Gia tốc túc thời chuyển động cong
Vận tốc túc thời chuyển động cong
Đường dài túc thời chuyển động cong
Chuyển động cong s(t)
sửaTừ trên,
Chuyển Động s v a Cong
Vector đương thẳng ngang
→→
Vector đương thẳng dọc
↑
↑
Vector đương thẳng nghiêng
Vector đương tròn
Vector đương tròn
Chuyển động sóng
sửaPhương trình sóng và Hàm số sóng
sửaVới phương trình sóng có dạng tổng quát
Dùng hoán chuyển Laplace , ta có
- Sao cho n ≥ 2
Sóng sin có thể biểu diển bằng Hàm số sóng sau
Hàm số sóng này thỏa mản một Phương trình sóng sau
Với
- n ≥ 2
Nhiệt
sửaNhiệt độ
sửaHệ thống đo lường nhiệt độ
sửaNhiệt độ chuẩn
sửaNhiệt độ phòng Nhiệt độ đông đặc Nhiệt độ tan lỏng Nhiệt độ bốc hơi
Nhiệt và vật
sửaNhiệt điện từ
sửaNhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện Lối mắc Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấnTần số thời gian Năng lực nhiệt
Hằng số C
Khối lượng/Lượng tử Động lượng
Bước sóng
Nhiệt Phóng xạ sóng điện từ
sửaDao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B
Cho một Phương trình sóng điện từ
Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ
Với
Nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh của cuộn từ được biểu diển bằng phóng xạ sóng điện từ như sau
Nhiệt Phóng xạ vật đen
sửaĐịnh luật Planck miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định. Định luật đặt tên theo Max Planck, nhà vật lý đã nêu ra nó vào năm 1900. Định luật này là bước đi tiên phong đầu tiên của vật lý hiện đại và cơ học lượng tử.
Đối với tần số ν, hoặc bước sóng λ, định luật Planck viết dưới dạng:
hoặc
Với
- B ký hiệu của cường độ bức xạ (spectral radiance),
- T là nhiệt độ tuyệt đối, kB là hằng số Boltzmann,
- h là hằng số Planck, và c là tốc độ ánh sáng trong môi trường hoặc trong chân không.
[1][2][3] Đơn vị SI của phương trình là W·sr−1·m−2·Hz−1 đối với Bν(T) và W·sr−1·m−3 đối với Bλ(T).
Nhiệt phân rả nguyên tố
sửaNhiệt phân rả nguyên tử
sửaNhiệt truyền
sửaNhiệt dẩn
sửaNhiệt phóng xạ
sửaỞ
Vậy,
Nhiệt phân rả
sửaTừ
Ta có
Ánh sáng
sửaÂm thanh
sửaĐiện
sửaĐiện nguồn
sửaĐiện DC
sửaĐiện AC
sửaĐiện trở
sửaĐiện DC
sửaĐiện AC
sửa
Cuộn từ
sửaĐiện DC
sửaĐiện AC
sửa
Với H=0
Với H≠0
Tụ điện
sửaĐiện DC
sửaĐiện AC
sửaĐiện từ
sửaMật độ điện trường và từ trường
sửaĐịnh luật Gauss cho biết cách tính mật độ điện trường và từ trường
- ΨE = EA =
- ΨB = BA =
Với
- là thông lượng điện,
- là điện trường,
- là diện tích của một hình vuông vi phân trên mặt đóng S,
- là điện tích được bao bởi mặt đó,
- là mật độ điện tích tại một điểm trong
- , là hằng số điện của không gian tự do và là tích phân trên mặt S bao phủ thể tích V.
Mật độ điện trường
Mật độ từ trường
Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell
sửaTên Dạng vi phân Dạng tích phân Định luật Gauss: Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):Định luật Faraday cho từ trường: Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):
Phương trình Sóng Điện từ Laplace
sửaPhương trình vector sóng điện từ
Phương trình sóng điện từ
Hàm số sóng điện từ
Âm thanh
sửaLượng tử
sửaPhương trình Schrödinger
sửaPhương trình Schrödinger là một phương trình cơ bản của vật lý lượng tử mô tả sự biến đổi trạng thái lượng tử của một hệ vật lý theo thời gian, thay thế cho các định luật Newton và biến đổi Galileo trong cơ học cổ điển.
Trong cơ học lượng tử, trạng thái lượng tử của một hệ vật lý được mô tả đầy đủ nhất bởi một vector trạng thái thí dụ như hàm sóng trong không gian cấu hình, nghiệm của phương trình Schrödinger. Nghiệm của phương trình Schrödinger không chỉ mô tả các hệ nguyên tử và hạ nguyên tử (nguyên tử, phân tử, hạt nhân, điện tử và các hạt cơ bản khác) mà cả các hệ vĩ mô, thậm chí có thể là toàn bộ Vũ trụ. Phương trình này được đặt tên theo nhà vật lý người Áo Erwin Schrödinger, người đã lần đầu tiên thiết lập nó vào năm 1926.[1]
Phương trình Schrödinger có nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào các điều kiện khác nhau của hệ vật lý. Mục này nhằm mục đích giới thiệu phương trình Schrödinger cho trường hợp tổng quát và cho các trường hợp đơn giản hơn thường gặp.
Hệ lượng tử tổng quát
sửaĐối với một hệ lượng tử tổng quát:
trong đó
- là đơn vị ảo
- là hàm sóng, biên độ xác suất cho các cấu hình khác nhau của hệ
- là hằng số Planck thu gọn (thường được chuẩn hóa về đơn vị trong các hệ đơn vị tự nhiên)
- là toán tử Hamilton.
Trường hợp một hạt trong không gian ba chiều
sửaĐối với một hệ gồm một hạt trong ba chiều:
trong đó
- là tọa độ của hạt trong không gian ba chiều,
- là hàm sóng, biên độ xác suất để hạt có một tọa độ xác định r ở một thời điểm xác định bất kì t.
- là khối lượng của hạt.
- là thế năng không phụ thuộc thời gian của hạt ở tọa độ r.
- là toán tử Laplace.
Xây dựng phương trình
sửaCác giả thiết
sửa- (1)Năng lượng toàn phần E của một hạt
-
- Đây là biểu thức cổ điển cho một hạt có khối lượng m trong đó năng lượng toàn phần E là tổng của động năng, , và thế năng V. Xung lượng của hạt là p, hay tích của khối lượng và vận tốc. Thế năng là một hàm biến đổi theo vị trí và cũng có thể biến đổi cả theo thời gian.
-
- Chú ý rằng năng lượng E và xung lượng p xuất hiện trong các hệ thức sau:
- (2) Giả thuyết về lượng tử ánh sáng của Max Planck năm 1905, khẳng định rằng năng lượng của một photon tỷ lệ với tần số của sóng điện từ tương ứng:
-
- trong đó tần số f và năng lượng E của lượng tử ánh sáng (photon) được liên hệ bởi hăng số Planck h,
- và là tần số góc của sóng.
-
- (3) Giả thuyết de Broglie năm 1924, phát biểu rằng bất kì một hạt nào cũng có thể liên quan đến một sóng, được biểu diễn một cách toán học bởi hàm sóng Ψ, và xung lượng p của hạt được liên hệ với bước sóng λ của sóng liên kết bởi hệ thức:
- Biểu diễn p and k như là những vector, chúng ta có
- (4) Giả thiết rằng phương trình sóng phải là tuyến tính. Ba giả thuyết ở trên cho phép chúng ta có thể xây dựng được phương trình cho các sóng phẳng. Để kết luận rằng phương trình đó cũng đúng cho một trường hợp tổng quát bất kì đòi hỏi hàm sóng phải tuân theo nguyên lý chồng chất trạng thái.
Phương trình cho sóng phẳng đơn sắc
sửaSchrödinger đã có một cách nhìn sâu sắc, vào cuối năm 1925, đó là phải biểu diễn pha của một sóng phẳng như là một thừa số pha phức:
và nhận ra rằng vì
nên
và tương tự vì
và
chúng ta tìm ra:
do đó, đối với sóng phẳng, ta được:
Và bằng cách thế những biểu thức cho năng lượng và xung lượng này vào công thức cổ điển chúng ta thu được phương trình nổi tiếng của Schrödinger cho trường hợp một hạt trong không gian ba chiều với sự có mặt của một trường thế năng V:
Phương trình này đã được tổng quát hóa thành một tiên đề của cơ học lượng tử, nghĩa là coi nó là đúng cho mọi trường hợp mà không thể chứng minh được bằng lý thuyết mà chỉ có thể kiểm chứng bằng thực nghiệm. Phương trình Schrödinger đã đưa ra được nhiều tiên đoán phù hợp với thực tế và được kiểm định là đúng cho vô số trường hợp khác nhau.
- ▲ Schrödinger, Erwin (1926). "An Undulatory Theory of the Mechanics of Atoms and Molecules" (PDF). Phys. Rev. 28 (6): 1049–1070. doi:10.1103/PhysRev.28.1049. http://home.tiscali.nl/physis/HistoricPaper/Schroedinger/Schroedinger1926c.pdf. Truy cập 2010-01-15.