Sách toán/Ký số
Thời cổ đại, người Trung quốc người La mã dùng ký tự để đại diện cho một giá trị . Người Ả rập dùng con số thay vì ký tự . Người Ả rập tạo ra cách ghi số bằng các con số (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9). Người La mã dùng ký tự (I,V,X,L,C,D,M ) để đại diện cho một giá trị số . Người Trung quốc dùng ký tự (- , = , ... ) để đại diện cho một giá trị số
Số Ả rập
sửaSố Ấn độ
sửaSố Maya
sửaSố La Mã
sửaNhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Số Trung quốc
sửaBính âm Buôn bán Thường dùng Hán Việt Giá trị Ghi chú lìng 零 〇 linh 0 〇 là "ăn theo" số 0 của chữ số Ả rập, trước kia nó không tồn tại trong bộ chữ Hán. 零 (linh) nghĩa gốc là "lẻ". 〇 là một cách để biểu thị số 0 không chính thức, nhưng chữ 零 thì thường được dùng nhiều hơn, đặc biệt là trong trường học. Ví dụ: 一零二: Nhất linh nhị nghĩa là Một trăm linh (lẻ) hai (102).
yī 壹 一 nhất 1 Cũng là 弌 (C)
么(P) hoặc 幺(G) yāo khi dùng để ghi số điện thoại.èr 貳/贰 二 nhị 2 Cũng là 弍 (C)
Cũng là 兩(P) hay 两(G) liǎng (Hán-Việt: "lưỡng") khi dùng cho số đếm.sān 叄/叁 三 tam 3 Cũng như 弎 (C)
Cũng như 參(P) hoặc 参(G) sān.sì 肆 四 tứ 4 wǔ 伍 五 ngũ 5 liù 陸/陆 六 lục 6 qī 柒 七 thất 7 bā 捌 八 bát 8 jiǔ 玖 九 cửu 9 shí 拾 十 thập 10 Cũng có một ít người sử dụng chữ 什. Nó không được chấp nhận vì dễ nhầm lẫn với 伍. niàn 念/貳拾 廿/卄 niệm 20 卄 hiếm khi được sử dụng.
Cả hai đều được dùng trên lịch (nhưng 二十 được dùng nhiều hơn).sà 叄拾 卅 tạp 30 卅 hiếm khi được dùng
三十 thường được sử dụng trên lịch.xì 肆拾 卌 tấp 40 卌 hiếm khi được sử dụng (四十 được dùng). bǎi 佰 百 bách 100 qiān 仟 千 thiên 1.000 wàn 萬 萬/万 vạn 104 yì 億 億/亿 ức 108 Cũng được sử dụng như giá trị 105 zhào 兆 triệu 1012 Cách sử dụng nó bị nghi ngờ, đang được thảo luận. jīng 京 kinh 1016 Cũng được sử dụng như các giá trị 106, 1016. Cũng là chữ 經(P) hoặc 经(G) jīng. gāi 垓 cai 1020 Cũng được sử dụng như các giá trị 108, 1032, 1064 zǐ 秭 tỉ 1024 Cũng được sử dụng như các giá trị 109, 1040, 10128. Cũng như 杼 zhù.
佑 hữu (G) hoặc 尧 nghiêu (P)ráng 穰 nhưỡng 1028 Cũng được sử dụng như các giá trị 1010, 1048, 10256. Cũng như 壤 nhưỡng.
gōu 溝(P) / 沟(G) câu 1032 Cũng được sử dụng như các giá trị 1011, 1056, 10512. jiàn 澗(P) / 涧(G) giản 1036 Cũng được sử dụng như các giá trị 1012, 1064, 101024. zhèng 正 chính 1040 Cũng được sử dụng như các giá trị 1013, 1072, 102048. zài 載 / 载 tải 1044 Cũng được sử dụng như các giá trị 1014, 1080, 104096. jí 極 / 极 cực 1048 hénghéshā 恒河沙 Hằng hà sa 1052 Có nghĩa là "Cát của sông Hằng", có thể gọi là "Hằng hà sa số" và xuất hiện trong kinh Phật; được dùng để chỉ số hạt cát của sông Hằng (kinh Phật) và để chỉ "vô số" (thường dùng ngoài đời). āsēngqí 阿僧祇 a tăng kỳ 1056 Phiên âm gốc từ tiếng Phạn: असंख्येय asaṃkhyeya nàyóutā 那由他 na do tha 1060 Phiên âm gốc từ tiếng Phạn: नयुतः nayutaḥ bùkěsīyì 不可思議 bất khả tư nghị 1064 Thường được dịch thành "không thể đo lường được" (cùng nghĩa: "bất khả trắc lượng") hoặc "không thể tưởng tượng được". wúliàngdàshù 無量大數 vô lượng đại số 1068 Tương tự như "số dương/âm vô cực" trong tiếng Việt