Sách tục ngữ
Trang này được đề nghị xóa nhanh với lý do: copied from Wikiquote, duplicated |
Tục ngữ tiếng việt sửa
A sửa
- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
- Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.
- Ăn cây nào, rào cây đó.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Ăn cháo, đá bát.
- Ăn chưa no, lo chưa tới.
- Ăn cơm mới, trò chuyện cũ.
- Anh em như thể tay chân
- Ăn cỗ đi trước,lội nước theo sau
- Ăn cá bỏ xương
B sửa
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Ba chìm bảy nổi.
- Bốn bể một nhà.
- Bình cũ, rượu mới.
- Ba mặt một lời
C sửa
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Cái khó ló cái khôn
- Chị ngã, em nâng.
- Cây muốn lặng mà gió chẳng dừng.
- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
- Cây ngay không sợ chết đứng.
- Chết vinh còn hơn sống nhục.
- Chết đứng còn hơn sống quỳ.
- Chân cứng đá mềm.
- Cái răng,cái tóc là góc con người.
- Cá lớn nuốt cá bé.
- Chết trong còn hơn sống đục.
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Của một đồng, công một nén.
- Chớ dung kẻ gian, chớ oan người ngay.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
- Còn nước, còn tát.
- Cành vàng lá ngọc.
- Cố đấm ăn xôi.
- Cười hở mười cái răng.
Đ sửa
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- Đèn nhà ai nhà nấy sáng.
- Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
- Được voi đòi tiên.
G sửa
- Gieo gió gặp bão
- Góp gió thành bão
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Giận quá mất khôn.
- Gừng càng già càng cay.
- Ghét của nào trời trao của nấy.
- Gậy ông đập lưng ông.
- Góp gỗ nên rừng
K sửa
- Khôn đâu tới trẻ, khỏe đâu tới già.
- Khôn không qua lẽ, khỏe chẳng qua lời.
- Khôn nhà dại chợ.
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.
- Không làm sao nên.
- Kính lão đắc thọ.
- Kính trên nhường dưới.
- Không có lửa làm sao có khói.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Khẩu Phật tâm xà.
L sửa
- Lá rụng về cội
- Lá lành đùm lá rách
- Liệu cơm gắp mắm.
- Lùi một bước tiến ngàn dặm
- Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
M sửa
- Một điều nhịn chín điều lành.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
- Môi hở, lưỡi mềm.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- Một con chim én không làm nên mùa xuân.
- Một câu nhịn, chín câu lành.
- Mất lòng trước, đặng lòng sau.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
- Muốn gì được nấy
- Mạnh vì gạo, bạo vì tiền.
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
- Muốn ăn thì lăn vào bếp.
- Môi hở răng lạnh
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học..
- Một mặt người bằng mười mặt của.
- Mềm nắn, rắn buông.
- Mềm quá thì yếu, cứng quá thì gãy.
- Một người biết lo bằng một kho người làm.
- Mũi dại, lái phải chịu đòn.
- Muốn ăn cá cả phải thả câu dài.
- Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên.
N sửa
- Năng làm thì nên.
- Nước chảy về nguồn, lá rụng về cội.
- Nước lã không khuấy nên hồ.
- Nước đến chân mới nhảy
- Nước chảy đá mòn.
- Nói có sách, mách có chứng.
- No mất ngon, giận mất khôn.
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
- Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày đổ ruột
- Người sống hơn đống vàng.
- Nghèo sinh bệnh, giàu sinh tật.
- Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Nhất thì nhì thục
- Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống
- Nhất canh trì nhị canh viên tam canh điền
O-Ơ sửa
- Oán không giải được oán
- Oan có đầu, nợ có chủ
- Oan oan tương báo , dỉ hận miên miên
- Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác
- Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
- Ở chọn nơi, chơi chọn bạn
P sửa
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí.
- Phú quý sinh lễ nghĩa , bần cùng sinh đạo tặc
Q sửa
- Quả báo nhãn tiền.
- Quân vô tướng như hổ vô đầu.
R sửa
- Rau nào sâu nấy.
- Ruộng bề bề chẳng bằng nghề trong tay.
- Rừng nào cọp nấy
S sửa
- Sinh nghề tử nghiệp
- Sinh lão bệnh tử
- Sông có khúc, người có lúc
- Sóng Trường Giang, sóng sau đập sóng trước
- Sai một li đi một dặm
- Sông sâu sóng cả chớ ngã tay chèo
- Sóng trước đổ đâu, sóng sau đổ đó
T sửa
- Tấc đất tấc vàng
- Tai vách mạch rừng
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Tiên học lễ hậu học văn
- Tiền nào của nấy
- Tốt danh hơn lành áo
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Tham giàu phụ khó, tham sang phụ bần
- Thất bại là mẹ thành công
- Thắng làm vua thua làm giặc
- Thương người như thể thương thân
- Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
- Trâu chậm uống nước đục
- Thắng không kiêu, bại không nản
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
- Thẳng như ruột ngựa
- Thùng rỗng kêu to
- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
- Thuận buồm xuôi gió
- Trăm hay không bằng tay quen
U sửa
- Uống nước nhớ nguồn.
V sửa
- Vỏ quýt dày móng tay nhọn
- Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm
- Vàng thật không sợ lửa
- Việc người thì sáng, việc mình thì quáng.
- Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
- Vợt cũ, điện mới
X sửa
- Xa mặt cách lòng
Y sửa
- Yêu nên tốt, ghét nên xấu
- Yêu của nào trao của nấy
Tục ngữ Việt Anh sửa
A sửa
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Gratitude is the sign of noble souls
- Ăn theo thuở, ở theo thời.
- Other times, other manner
- Ăn miếng trả miếng.
- Measure for measure; Tit For Tat; An Eye For An Eye, a Tooth For A Tooth.
B sửa
- Bén mùi uống nữa. Chứng nào tật nấy.
- Who drinks, will drink again
C sửa
- Chí lớn thường gặp nhau . Tư tưởng lớn gặp nhau
- Great minds think alike
- Cười người hôm trước, hôm sau người cười
- He, who has last laugh, laughs best
- He who laughs last laughs best
- Cân lời nói trước khi nói - Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói
- Words must be weighed, not counted.
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Practice makes perfect
- Có Tật, giật mình
- He who excuses himself, accuses himself
- Có tật thì hay giật mình.
- He who excuses himself, accuses himself
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Beauty dies and fades away but ugly holds its own
- Chết vinh còn hơn sống nhục.
- Better die a beggar than live a beggar
- Better die on your feet than live on your knees
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Handsome is as handsome does
- Beauty in the eye of the beholder.
- Cha nào, con nấy.
- Like father, like son
- Con sâu làm rầu nồi canh.
- One drop of poison infects the whole of wine
- Có còn hơn không.
- Something Better than nothing
- có mới, nới cũ
- New one in, old one out.
- Cùng tắc biến, biến tắc thông.
- When the going gets tough, the tough gets going.
- Có chí, thì nên
- There's a will, there's a way
- Chớ để ngày mai những gì mình có thể làm hôm nay.
- Makes hay while sunshines.
- Cuả thiên, trả địa.
- Ill-gotten, ill-spent
- Càng đông càng vui.
- The more, the merrier
- Chín người, mười ý.
- So many men, so many minds
- Còn nước, còn tát.
- While there's life, there's hope.
- Cẩn tắc vô áy náy
- Better safe than sorry.
D sửa
- Dậu đổ bìm leo
- Everyone gives a push to a falling man
- Dĩ hoà vi quý.
- Judge not, that you be not judged
- Dục tốc bất đạt
- Haste makes waste.
- Dễ được, dễ mất.
- Easy come, easy go.
- Dậu đổ, bìm leo.
- When the tree is fallen, everyone run to it with his axe
Đ sửa
- Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
- Birds of a feather flock together
- Đừng chế nhạo người
- Laugh and the world will laugh with you
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
- United we stand, divided we fall
- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Travelling forms a young man
- Travelling widens one's horizon.
- Đừng xét đoán người qua bề ngoài
- Do not judge the book by its cover
- Do not judge people by their appearance
- Đã trót thì phải trét.
- If you sell the cow, you will sell her milk too
- Điếc không sợ súng.
- He that knows nothing doubts nothing
- Đèn nhà ai nấy rạng.
- Half the world not know how the other half lives
- Đen tình, đỏ bạc.
- Lucky at cards, unlucky in love
- Đánh chết cái nết không chừa.(?)
- Habit is the second nature
- Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.
- Pay a man back in the same coin
- Đứng núi này trông núi nọ.
- The grass are allways green on the other side of the fence.
- Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
- Men make house, women make home.
G sửa
- Giận quá, mất khôn
- Hatred is as blind as love
- Gieo nhân nào, Gặt quả đó
- What goes around comes around
- Gieo gió, gặt bão
- We reap as we sow
Gà trống nuôi con
- Chickens raises children
H sửa
- Hoạ vô đơn chí(Phúc bất trùng lai).
- Misfortunes never comes in singly.
- Hữu xạ tự nhiên hương.
- Good wine needs no bush
- Hai sai không tạo nên một việc đúng
- Two wrongs do not make a right
I sửa
- Im lặng tức là đồng ý.
- Silence gives consent
J sửa
K sửa
- Không gì tuyệt đối
- What goes up must goes down
- Không vào hang cọp sao bắt được cọp con.
- Neck or nothing
- Không có lửa sao có khói.
- There is no smoke without fire
- Không thể làm như muốn, làm những gì có thể
- If we can't as we would, we must do as we can
- Kiến tha lâu đầy tổ
- Many a little makes a mickle
L sửa
- Lực bất tòng tâm.
- So much to do, so little get done.
- Lắm mối tối nằm không.
- If you run after two hares, you'll catch none
- Lời nói là bạc, im lặng là vàng
- Speech is silver, silence is golden
- Làm theo tôi nói chớ không làm theo tôi làm
- Do as I say, not as I do
- Làm khi lành để dành khi đau.
- Save for the rainny day
M sửa
- Máu chảy, ruột mềm.
- When the blood sheds, the heart aches
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
- Blood is thicker than water.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
- Laugh and grow fat.
- Laughter is the best medicine.
- Mỗi thời, mỗi cách
- Other times, other ways
- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Man proposes, god disposes
- Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
- The ends justify the means.
- Stronger by rice, daring by money.
- Miệng hùm, gan sứa.
- If you cannot bite, never show your teeth (don't bark)
- Muốn là được
- Vouloir c'est pouvoir
- Mèo khen mèo dài đuôi.
- Each bird loves to hear herself sing
N sửa
- No bụng đói con mắt.
- His eyes are bigger than his belly
- Nói dễ , Khó làm .
- Easier said than done.
- Nước lặng chảy sâu
- Still waters running deep
- Nhập gia tùy tục.
- In rome do as Romans do.
O sửa
- Ở hiền gặp lành.
- One good turn deserves another
P sửa
- Phòng bệnh, hơn chữa bệnh
- Prevention is better than cure
- Phi thương,bất phú
- nothing ventures, nothing gains
Q sửa
- Quả báo nhãn tiền
- What goes around, comes around
- Quá giận mất khôn
- Anger and haste hinder good counsel
- Quân tử ẩn thân, tiểu nhân lộ tướng
- A fool always rushes the fore
- Quân tử chi giao đạm nhược thủy
- A hedge between keeps frienship green
- Quý hồ tinh bất quý hồ đa
- Never too much of a good thing
R sửa
- Rượu vào, lời ra.
- Drunkness reveals what soberness conceallls
- Rượu ngon bất luận be sành
- A rose by any name would smell as sweet.
- Ruột để ngoài da
- Don't wear your heart on your sleeve
- Rồi đâu sẽ vào đấy
- In the end things will mend
- Rau nào sâu ấy
- So the tree, so the fruit
- Sai một ly đi một dặm
- A miss is as good as a mile
- Little chips light great fires
- Spark is sufficient to kindle a great fire
S sửa
- Sang hèn giàu nghèo cũng ba tấc đất
- It will all be the same a hundred years hence :Death is the grand leveller
- Sinh sự, sự sinh.
- Don 't trouble till trouble finds you
- Sai một ly đi một dặm.
- One false step leads to another
- Suy bụng ta ra bụng người.
- A thief knows a thief as a wolf knows a wolf
- Sắt còn đỏ gõ dễ
- What's learned in the craddle lasts till the tomb
- Train up a child in the way he should go
- Strike while the iron is hot
T sửa
- Trèo cao té nặng (đau)
- The greater you climb, the greater you fall.
- Tham thì thâm
- grasp all, lose all.
- Thắng làm vua, thua làm giặc.
- Losers are always in the wrong
- Tình yêu là mù quáng.
- Affections blind reasons. Love is Blind.
- Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
- For mad words, deaf ears.
- Tham thực, cực thân.
- Don 't bite off more than you can chew
- Thùng rỗng kêu to.
- The empty vessel makes greatest sound.
- Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.
- Fortune smiles upon fools
- Trời sinh voi, sinh cỏ.
- God never sends mouths but he sends meat
- Trăm nghe không bằng mắt thấy.
- Observations is the best teacher
- Thời gian qua, cơ hội khó tìm lại.
- Opportunities are hard to seize
- Tai nghe không bằng mắt thấy
- A picture worths a thousand words
- An ounce of image is worth a pound of performance.
- Tay làm hàm nhai
- no pains, no gains
- Túng thế phải tùng quyền
- Neccessity knows no laws.
- Trong khốn khó, mới biết bạn hiền
- Hard times show whether a friend is a true friend
- A friend in need is a friend indeed
- Thành thực là tốt nhất-Thật thà là thượng sách
- Honesty is the best policy
- Tit for tat , Measure for measure , An eye for an eye , A tooth for a tooth.
- Ăn miếng trả miếng
- The higher you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau
- The empty vessel makes greatest sound.
- Thùng rỗng kêu to.
- There's fire without smoke / No fire without smoke
- Có lửa có khói
- Travel forms a young man
- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Trước sau như một
- Alway the same
V sửa
- Vạn sự khởi đầu nan.
- It is the first step that counts
- Việc người thì sáng, việc mình thi quang
- Men are blind in their own cause
- Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm.
- When the cat is away, the mice will play
X sửa
- Xa mặt, cách lòng.
- Out of sight, out of mind
- Long absent, soon forgotten
- Xem việc biết người.
- Judge a man by his work
Y sửa
- Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
- Beauty is in the eye of the beholder
- Yêu nhau yêu cả đường đi
- Love me love mCó lửa sẻ có khói
- Where ther is smoke, there is fire
- Tai vách, mạch rừng.
- Wall has ears
Tục ngữ Hán việt sửa
A sửa
- An cư lạc nghiệp
- Chỗ ở ổn định công việc tốt lành.
- An thân, thủ phận. An phận, thủ thường
- Thân nhàn tự biết mình
B sửa
- Phú quý sinh lễ nghĩa. Bần cùng sinh đạo tặc.
- Bất nhập hổ huyệt, bất đắc hổ tử
- Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
C sửa
- Cẩn ngôn vô tội. Cẩn tắc vô ưu
- Cẩn trọng lời nói, không lo .Cẩn trọng hành động, không phiền
- Của thiên trả địa
- Dễ được, dễ mất
- Cao nhân tất hữu cao nhân trị
- Người giỏi ắt có người giỏi hơn.
D sửa
- Dĩ hòa di quý
- Ở hiền gặp lành
- Nhàn cư vi bất thiện
- Ở không sinh tật
- Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành
- Danh bất chính, ngôn bất thuận, sự bất thành.
- Tiếng tốt, lời nói suôn sẽ , việc sẽ thành
- Đa tình tự cổ nan di hận
- Dĩ hận miên miên bất tuyệt kỳ
- Từ xưa, tình không để hận .
- Danh sư xuất cao đồ
- Thầy giỏi sẽ có trò giỏi.
- Dĩ hoà vi quý
- Hòa khí trên hết
- Dĩ độc trị độc
- Lấy độc trị độc
- Dĩ ân báo oán
- Dĩ oán báo ân
- Lấy ơn trả oán
- Lấy oán trả ơn
- Dục hoãn cầu mưu
- Kéo dài thời gian để tìm mưu kế.
- Dưỡng hổ di họa
- Nuôi ong tay áo
- Dĩ dật đãi lao
- Lấy an nhàn thắng mỏi mệt
- Điểu vị thực vong
- Nhân vị lợi vong
- Chim vì ham ăn mà chết
- Người vì hám lợi mà chết.
- Đồng thanh tương ứng
- Đồng khí tương cầu
- Đồng bệnh tương liên
- Đả thảo kinh xà
- Đánh cỏ động rắn (gần với câu Bứt dây động rừng)
E sửa
H sửa
- Hữu chí cánh thành
- Có chí thì nên
- Dục tốc bất đạt
- Làm gấp sẽ không thành
- Hoạ vô đơn chí.
- Tai họa không đến một lần
- Họa hổ, họa bì, nan họa cốt
- Tri nhân, tri diện, bất tri tâm
- Vẽ cọp, vẽ da, khó vẽ xương.
- Biết người, biết mặt, khó biết lòng
- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
- Vô duyên đối diện bất tương phùng
- Có duyên ngàn dặm cũng đến tìm
- Không duyên gặp hoài cũng chẳng quen
- Họa vô đơn chí, phúc bất trùng lai
- Xui xẻo thường đến dồn dập, may mắn ít lập lại.
- Huynh đệ như thủ túc
- Anh em như thể chân tay
- Hữu duyên bất cần cầu. Vô duyên bất tất cầu
- Có duyên không cần cầu. Vô duyên khỏi phải cầu
- Hữu xạ tự nhiên hương
- Đồ tốt không cần khoe
K sửa
- Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã. -- Luận ngữ
- Thấy việc nghĩa mà không làm, không đáng mặt trượng phu
- Khẩu Phật tâm xà
- Miệng phật tâm ma
- Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
- Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân
- Điều mình không muốn, đừng làm với người khác.
L sửa
- Lộng giả thành chân
- Biến giả thành thật
- Lưỡng hổ phân tranh . Nhất hổ tử vong
- Hai hổ tranh đấu, một hổ thương vong
M sửa
- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Mưu tính ở người, thành sự ở Trời.
- Mỹ nhân tự cổ như danh tướng
- Bất hứa nhân gian kiến bạch đầu
- Người đẹp từ xưa như tướng giỏi
- Không ở cùng người đến bạc đầu.
- Mãnh hổ nan địch quần hồ
- Hổ mạnh khó lòng đối chọi với một bầy cáo.
N sửa
- Ngọc bất trác bất thành khí
- Nhân bất học bất tri lý
- Ngọc không rèn không thành hình
- Người không học không biết lý lẽ.
- Tri sở bất ngôn. Ngôn sở bất tri.
- Biết không nói, nói không biết
- Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
- Một nghề giỏi , một đời quang vinh
- Nhân định thắng thiên
- Người định thắng trời
- Ngọc bất trác, bất thành khí -- Tam Tự Kinh
- Nhân bất học, bất tri lý.
- Ngọc kia chẳng giũa chẳng mài, cũng thành vô dụng cũng hoài ngọc đi.
- Người không học, không thành
- Nhân vô thập toàn
- Người thường không hoàn hảo.
- Nhất tướng công thành vạn cốt khô
- Một tướng thành công ngàn dân phải chết
- Nhi nữ thường tình, anh hùng khí đoản
- Phụ nữ yếu mềm , qanh hùng mạt vận.
- Nghèo sanh loạn Giàu sanh tật
O sửa
- Oan gia ngõ hẹp .
- Oan oan tương báo
- Dĩ hận miên miên
- Oán thù không dứt
- Để hận đời đời
P sửa
- Pháp bất vị thân, nghĩa bất dung tình
- Pháp luật không bao che người thân, việc nghĩa không bao che tình cảm.
Q sửa
- Quan quan thư cưu, tại hà chi châu, yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu . Quan thư - kinh thi
- Chỉ sự yểu điệu của người con gái có thể làm người quân tử say đắm, như lúc nghe chim thư cưu hót bên sông, hòa hợp, xứng đôi.
- Quý hồ tinh bất quý hồ đa
- Ý nói: quân đội cốt tinh nhuệ chứ không phải đông đảo
- Quân tử báo thù, thập niên bất vãn.
- Quân tử báo thù mười năm chưa muộn
- Quốc hữu quốc pháp, gia hữu gia quy.
- Nhà nước thì cần có pháp luật, gia đình thì cần có nội quy: ý nói ở đâu cũng có quy định, luật pháp phải tuân theo.
- Quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách
- Nước nhà hưng thịnh hay lúc suy vong, dân thường cũng phải có trách nhiệm.
V sửa
- Vạn sự khởi đầu nan
- Mọi việc khó ở bước đầu
S sửa
- Sự tuy tiểu, bất tác, bất thành -- Trang Tử
- Tử tuy hiền, bất giáo, bất minh.
- Việc dầu nhỏ không làm không nên,
- Con tuy hiền không dạy không tốt.
- Sĩ khả sát, bất khả nhục
- Kẻ sĩ thà chết không chịu nhục
- Song hổ phân tranh, nhất hổ tử vong
- Hai hổ tranh đấu thì một hổ sẽ bị thương.
T sửa
- Tận nhân lực tri thiên mệnh
- Tận tâm tận lực
- Thiên đường hữu lộ, vô nhân vấn
- Địa ngục không đường, hữu nhân lai
- Thiên đường có lối không ai đến .
- Địa ngục không đường, người lại tìm
- Thiên cơ bất khả lộ 天機不可露
- Việc bí mật không thể tiết lộ
- Tiên trách kỷ, hậu trách nhân
- Trước trách mình, sau trách người
- Thiên ngoại hữu thiên 天外有天
- Nhân ngoại hửu nhân
- Ngoài trời còn có trời cao hơn
- Người giỏi còn có người giỏi hơn