Sách tôn giáo/Do thái giáo/Kinh sách Do thái giáo

Kinh Thánh Do Thái giáo là Kinh thánh Tanakh [תנ״ך;] (cũng viết là Tanach hoặc Tenach) hay Kinh thánh Hebrew

  1. Torah [תורה] mang một trong số các nghĩa: "Luật"; "Lời giảng"; "Giáo huấn". Còn gọi là Chumash [חומש] có nghĩa: "Bộ năm"; "Năm sách của Moses". Đây chính là Ngũ thư ("Pentateuch").
  2. Nevi'im [נביאים] có nghĩa: "Ngôn sứ"
  3. Ketuvim [כתובים;] có nghĩa "Văn chương" ("Hagiographa").
Tập tin:סט פניני הלכה.jpg

Tanakh còn được gọi là [מקרא;], Mikra hay Miqra.


Torah

sửa

Các sách Torah (תּוֹרָה, nghĩa đen là "Giảng huấn") gồm:

  1. Sáng thế [בראשית] (Bereshit)
  2. Xuất hành [שמות] (Shemot)
  3. Lê-vi [ויקרא] (Vayiqra)
  4. Dân số [במדבר] (Bamidbar)
  5. Đệ nhị luật [דברים] (Devarim)

Nevi'im

sửa

Các sách Nevi'im (נְבִיאִים, "Ngôn sứ") gồm:

6. Joshua [יהושע] (Yeoshua)
7. Các Thủ lãnh [שופטים] (Shophtim)
8. Samuel (I & II) [שמואל] (Shemouel)
9. Các Vua (I & II) [מלכים] (Melakhim)
10. Isaiah [ישעיה] (Iescha'Yahou)
11. Jeremiah [ירמיה] (Irmeyahou)
12. Ezekiel [יחזקאל] (Ihezquel)
13. Mười hai ngôn sứ nhỏ [תרי עשר] (Schne-'Assar)
I. Hosea [הושע] (Hoshea)
II. Joel [יואל] (Ioel)
III. Amos [עמוס] ('Amos)
IV. Obadiah [עובדיה] ('Obadyah)
V. Jonah [יונה] (Iona)
VI. Micah [מיכה] (Mikha)
VII. Nahum [נחום] (Nahoum)
VIII. Habakkuk [חבקוק] (Habaqouq)
IX. Zephaniah [צפניה] (Sephanyah)
X. Haggai [חגי] (Hagaï)
XI. Zechariah [זכריה] (Zecharyah)
XII. Malachi [מלאכי] (Malakhi)

Ketuvim

sửa

Ketuvim (כְּתוּבִים, "Văn chương") gồm:

14. Thánh vịnh [תהלים] (Tehilim)
15. Châm ngôn [משלי] (Mishle)
16. Job [איוב] (Iob)
17. Diễm ca [שיר השירים] (Eikha)
18. Ruth [רות]
19. Ai ca [איכה]
20. Huấn ca [קהלת] (Qohelet)
21. Esther [אסתר] (Ester)
22. Daniel [דניאל]
23. Ezra-Nehemiah [עזרא ונחמיה] ('Ezra Nechemya)
24. Sử biên niên (I & II) [דברי הימים] (Dibre Hayamim)