Sách công thức lực
Lực một đại lượng vật lý tương tác với vật để thự hiện một việc . Thí dụ như sức người dùng để kéo đẩy cửa đóng mở . Lực có ký hiệu F đo bằng đơn vị Niu tơn N
- F -->O-->O
Lực cơ động
sửaĐộng lực
sửaMột khối lượng di chuyển dưới tác động của một động lực tính bằng
Động lực của một khối lượng ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng
Động lực của một khối lượng ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng
Động lực của một khối lượng ở vận tốc trên vận tốc ánh sáng
Trọng lực
sửaMột khối lượng rơi xuống đất do có tác động của một trọng lực tính bằng
Phản lực
sửaTrong hệ thống cân bàng, tổng lực tác động trên vật phải bằng không
Phản lực tính bằng -F
Áp lực
sửaMọi lực tương tác trên diện tích bề mặt của vật được tính bằng
Lực ma sát
sửaLực đàn hồi
sửaLực đàn hồi là lực sinh ra khi vật đàn hồi bị biến dạng. Chẳng hạn, lực gây ra bởi một lò xo khi nó bị nén lại hoặc kéo giãn ra. Lực đàn hồi có xu hướng chống lại nguyên nhân sinh ra nó. Tức là nó có xu hướng đưa vật trở lại trạng thái ban đầu khi chưa bị biến dạng. Độ lớn của lực đàn hồi, khi biến dạng trong giới hạn đàn hồi, có thể được xác định gần đúng theo định luật Hooke:
V'i
- x là độ biến dạng và
- k là hệ số đàn hồi (hay độ cứng) của vật.
Định luật này chính xác với những vật dụng như lò xo. Với những vật thể như miếng cao su hay chất dẻo thì sự phụ thuộc giữa lực đàn hồi vào biến dạng có thể phức tạp hơn.
Lực ly tâm
sửaLực hướng tâm
sửaLực tương tác Điện tích
sửaLực Ampere
sửa- F --> O -E-> O
Theo Ampere, lực điện làm cho Điện tích đứng yên di chuyển tạo ra một Điện trường E được gọi là Lực động điện và tính bằng công thức sau
Lực Coulomb
sửaCoulomb quan sát cho thấy, khi có 2 điện tích nằm kề nhau . Điện tích cùng loại đẩy nhau , Điện tích khác loại hút nhau . Tương tác giửa các điện tích tạo ra lực hút hay lực đẩy giửa các điện tích . Định luật Coulomb phát biểu là: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỷ lệ thuận với tích độ lớn của các điện tích và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Lực Lorentz
sửaTương tác giửa Điện tích và Từ trường tạo ra Lực động từ có hướng vuông góc với hướng Lực động điện
Tương tác giửa Điện tích và Từ trường tạo ra Lực điện từ , tổng của 2 lực Lực động từ và Lực động điện
Lực tương tác Hạt nhân
sửaLực Hạt nhân mạnh
sửaLực Hạt nhân yếu
sửaLực và Chuyển động
sửaCác định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó.
F = 0 Không có lực tương tác , không có chuyển động Vật sẽ đứng yên F≠ 0 Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động Vật sẽ di chuyển Σ F = 0 Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng Vật ở trạng thái cân bằng
Chuyển động tự do của vật không bị cản trở
sửaDi chuyển tự do trên mặt đất
sửa- O →
Di chuyển tự do rơi xuống đất
sửa- O
- ↓
Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung
sửa
Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung theo quỹ đạo vòng tròn
sửa
Chuyển động tự do của vật bị cản trở
sửaTrên mặt đất bị lực ma sát cản trở =
sửaTheo hình cong xuống
sửa