Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được. Thí dụ như trái banh, cục đá, nguyên tử, lượng tử.

Tính chất vật lý sửa

Mọi vật đều có một số lượng vật chất bên trong một thể tích của một thể hình. Tỉ lệ số lượng vật chất trên thể tích vật chat cho biết dung lượng vật chất . Dung lượng vật chất có ký hiệu D đo bang đơn vị Kh/m3

 

Với

M - Khối lượng cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kí lô gram Kg
V - Thể tích cho biết số thể hình vật đo bằng đơn vị mét khối m3
  - Lượng vật cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kilogram Kg/m3

Tính chất hóa học sửa

Trong tự nhiên, ta tìm thấy Nước đá ở trạng thái Rắn . Nưởc ở trạng thái Lỏng . Hơi nước ở trạng thái Khí . Vậy, mọi vật hiện hửu ở các trạng thái sau

Cấu tạo vật chất sửa

Mọi vật đều tạo ra từ Nguyên tố hóa chất, phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật chất . Thí dụ như Nước   tạo ra từ 2 nguyên tô hóa chất Oxygen (O) và Hydrogen (H) . Theo Jhon Dalton, mọi vật đều tạo ra từ Nguyên tử vật chất có cấu trúc của 2

Mô hình nguyên tử sửa

Mô hình nguyên tử Rutherford sửa

Theo nhà vật lý Ruther ford

 
  1. Mọi vật được tạo ra từ Nguyên tố hóa chất , phần tử nhỏ nhứt còn giử tính chất của vật
  2. Mọi Nguyên tố vật chất được tạo từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là Nguyên tử điện
  3. Mọi Nguyên tử điện đều có các vòng tròn Quỷ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một Hạt nhân ở trong tâm chứa các Điện tử dươngĐiện tử trung hòa
  4. Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân
  5. Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không
  6. Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện

Mô hình nguyên tử Bohr sửa

Theo nhà vật lý Bohr

 
  1. Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định.
  2. Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử
  3. Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có năng lượng nghỉ nhỏ nhất và năng lượng động cao nhứt
  4. Năng lượng ở mức năng lượng ổn định hay ở trạng thái ổn định .
  5. Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở trạng thái kích thích
  6. Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến

Tính toán nguyên tử sửa

 
 
 
 
 
 
 
 
 

Tổng năng lượng

 
 

Khác biệt năng lượng lượng tử