Sách Phật giáo/Giáo lý/Âm dương

Âm dương theo Phật tổ đại diện cho 2 cá tánh sinh diệt đối nghich của mọi thực thể . Thí dụ như Hiền và dữ , Ngay và gian , ngày và đêm, tối và sáng, mưa và nắng, nóng và lạnh ...

Bảng âm dương

sửa
Âm Dương
Diệt Sinh
Thua Thắng
Bại Thành
Mất Được
Dữ Hiền
Ngay Gian
Xấu Đẹp
Hèn Sang

Tam dịch âm dương

sửa

Dịch có nghỉa là biến hóa . Tam dịch âm dương có nghỉa là 3 biến hóa âm dương như sau

Tam dịch Ý nghỉa
Bất dịch Âm dương giao hòa Mọi thực thể đều có 2 cá tánh sinh diệt đối nghịch
Dịch Âm dương bất hòa Âm thịnh, Dương suy . Dương thịnh, Âm suy
Biến dịch Âm dương sinh diệt Âm diệt, Dương sinh . Dương diệt, Âm sinh


Nói đến Âm Dương tức là nói đến định luật vãng lai, tụ tán. Hiểu được định luật tụ tán tức là hiểu được quá khứ vị ali của vũ trụ. . Khi tu. thi` thanh . Khi' tan thi die^.t

Dịch chủ trương bất kỳ hiện tượng gì cũng có biến dịch, cũng có đầy vơi, tăng giảm, cũng chịu định luật sinh trưởng, thu tàng.

Tứ vận âm dương

sửa

Vận có nghỉa là vận hành . Tứ vận âm dương có nghỉa là 4 vận hành âm dương

Tứ vận Ý nghỉa
Sinh Dương thịnh, Âm suy
Thịnh Dương sinh , Âm diệt
Suy Âm thịnh, Dương suy
Diệt Âm sinh , Dương diệt


Luân hồi

sửa

Chu kỳ Tứ vận âm dương

Tứ vận Ý nghỉa Thí dụ
1 Sinh Mặt trời mọc
2 Thịnh Mặt trời lên
3 Suy Mặt trời xuống
4 Diệt Mặt trời lặn

Ứng dụng

sửa

Âm dương Ngũ hành của Bát quái

sửa
Bát Quái Âm dương Ngũ hành
Kiền dương kim
Đoài âm kim,
Ly âm hỏa,
Chấn dương mộc,
Tốn âm mộc,
Khảm dương thủy,
Cấn dương thổ,
Khôn âm thổ.

Âm dương trong Thiên can Địa chi Lịch

sửa
Can Chi Lịch Thuộc tính Dương Thuộc tính Âm
Lịch Dương lịch Âm lịch
Can - Thiên can Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
Chi - Địa chi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi

Âm dương trong Đông y

sửa
Triệu chứng Dương chứng Âm chứng
âm thịnh dương thịnh Người lạnh, tay chân lạnh, tinh thần mệt mỏi, thở nhỏ, thích ấm, không khát, tiểu tiện trong dài, đại tiện lỏng, nằm quay vào trong, sắc mặt trắng, lưỡi nhạt, mạch trầm nhược Tay chân ấm, tinh thần hiếu động (hưng phân, kích động), thở to và thô, sợ nóng, khát nước, nước tiểu đỏ, đục và ít, đại tiện thì táo, nằm quay ra ngoài, sắc mặt đỏ, mạch hoạt sác, phù sác hữu lực

Âm hư Dương hư

Triều nhiệt, nhức trong xương, ho khan, họng khô, hai gò má đỏ, ra mồ hôi trộm, ngũ tâm phiền nhiệt, vật vã, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác

Sợ lạnh, chân tay lạnh, ăn uống chậm tiêu, di tinh liệt dương, đau lưng, mỏi gối, rêu lưỡng trắng, chất lưỡng nhạt, ỉa chảy, tiểu tiện trong dài, mạch nhược, vô lực

Vong âm Vong dương

Lạnh, dính,vị nhạt Lạnh Nhuận Phù sác, vô lực. Hoặc vi muốn tuyệt Không khát,thích uống nước nóng

Nóng và mặn không dính Ấm Khô Phù vô lực mạch xích yếu Khát, thích uống nước lạnh.