Sách điện từ/Phóng xạ Sóng điện từ
Trang này được đề nghị xóa nhanh với lý do: duplicated with Sách vật lý phóng xạ |
Phóng xạ sóng điện từ là một hiện tượng vật lý tìm thấy trong các vật dẩn điện khi dẩn điện tạo ra nhiệt và thải nhiệt vào môi trường xung quanh
Phóng xạ Sóng điện từ
sửaNhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện Lối mắc ≈≈≈ ≈≈≈== ≈≈≈e Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấnTần số thời gian Năng lực nhiệt
Hằng số C
Khối lượng/Lượng tử Động lượng
Bước sóng
Phổ tần nhiệt điện từ
sửaPhổ tần
sửaPhóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
- RF (Radio Frequency) , Sóng băng tần radio
- uF (Imcrovave Frequency) , Sóng băng tần micro
- IF (Infra-red Frequency) , Phổ tần ánh sáng đỏ
- VF (Visible Frequency, Phổ tần ánh sáng vàng, Ánh sáng thấy được
- UVF (Ultra-Violet Frequency) , Phổ tần ánh sáng tím
- X (X ray) , Tia X
- γ (Gamma ray) , Tia Gamma
Bước sóng và tần số
sửaBảng phân chia các bức xạ sóng điện từ/ánh sáng Tên Bước sóng Tần số (Hz) Năng lượng photon (eV) Tia gamma ≤ 0,01 nm ≥ 30 EHz 124 keV - 300+ GeV Tia X 0,01 nm - 10 nm 30 EHz - 30 PHz 124 eV - 124 keV Tia tử ngoại 10 nm - 380 nm 30 PHz - 790 THz 3.3 eV - 124 eV Ánh sáng nhìn thấy 380 nm-700 nm 790 THz - 430 THz 1.7 eV - 3.3 eV Tia hồng ngoại 700 nm - 1 mm 430 THz - 300 GHz 1.24 meV - 1.7 eV Vi ba 1 mm - 1 met 300 GHz - 300 MHz 1.7 eV - 1.24 meV Radio 1 mm - 100000 km 300 GHz - 3 Hz 12.4 feV - 1.24 meV
Lượng tử
sửaMột đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi
Lưởng tính Sóng Hạt
sửaLượng tử có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
- . Đặc tính Sóng
- . Đặc tính Hạt
Năng lực lượng tử nhiệt điện từ
sửaMọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
Định luật Heinseinberg
sửaXác xuất tìm thấy Năng lực lượng tử của lượng tử được phát biểu trong Định luật Heinseinberg như sau
- Năng lực lượng tử chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái Năng lực lượng tử sáng hay Năng lực lượng tử tối
Có thể biểu diển bằng công thức toán
Tương tác với vật
sửaBức xạ điện từ tương tác với vật chất theo những cách khác nhau trong các phần khác nhau của phổ. Các kiểu tương tác có thể khác nhau mà nó có vẻ là hợp lý để tham chiếu tới các kiểu bức xạ khác nhau. Đồng thời, có một sự liên tục gồm tất cả các "loại khác nhau" của bức xạ điện từ. Vì vậy chúng ta xem xét phổ, nhưng phân chia dựa trên sự tương tác với vật chất khác nhau.
Vùng phổ Tương tác chính với vật chất Vô tuyến Tập hợp dao động của các sóng mang trong khối lượng lớn vật chất (dao động plasma). Một ví dụ là dao động của các điện tử trong một anten. Vi ba tới hồng ngoại xa Dao động plasma, quay phân tử Cận hồng ngoại Chuyển động phân tử, dao động plasma (chỉ trong kim loại) Ánh sáng nhìn thấy Kích thích phân tử electron (gồm cả các phân tử sắc tốc được tìm thấy trong võng mạc của người), dao động plasma (chỉ trong kim loại) Tia cực tím Kích thích các điện tử hóa trị của nguyên tử và phân tử, gồm cả sự đẩy điện tử ra (hiệu ứng quang điện) Tia X Kích thích và đẩy các điện tử lõi nguyên tử ra ngoài, hiệu ứng Compton (cho hạ nguyên tử) Tia gamma Phóng năng lượng của các điện tử lõi trong các nguyên tổ nặng, hiệu ứng Compton (cho tất cả nguyên tử), kích thích hạt nhân nguyên tử, gồm cả phân ly hạt nhân Tia gamma năng lượng cao Tạo ra cặp hạt-phản hạt. Ở mức năng lượng rất cao, một photon có thể tạo ra một trận mưa các hạt và phản hạt năng lượng cao khi tương tác với vật chất.