Sách điện từ/Điện tích
Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành Điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương . Mọi điện tích đều có các tính chất sau Điện lượng Q, Điện trường E và Từ trường B
Vật Điện tích Điện lượng Điện trường Từ trường Vật + Điện tích âm -Q B ↓ Vật - Điện tích dương +Q B ↑
Điện lượng
sửaĐiện lượng cho biết số lượng điện của Điện tích. Điện tích âm có -Q C . Điện tích dương có +Q C . Điện lượng có ký hiệu Q đo bằng đơn vị Coulomb (C) .
Đơn vị Coulomb được định nghĩa như sau
- electron.
Điện trường
sửaĐiện trường cho biết trường điện của các đường lực điện trong một diện tích . Điện tích âm có các đường lực điện hướng vô , Điện tích dương có các đường lực điện hướng ra . Điện trường có ký hiệu E đo bằng đơn vị V/m .
Từ trường
sửaTừ trường cho biết trường từ của các đường lực từ trong một diện tích . Điện tích âm có các vòng tròn lực từ đi thuận chiều kim đồng hồ . Điện tích dương có các vòng tròn lực từ đi nghịch chiều kim đồng hồ.
Từ trường có ký hiệu B . Trong hệ SI, B có đơn vị tesla (T) và tương ứng ΦB (từ thông) có đơn vị weber (Wb) do vậy mật độ thông lượng 1 Wb/m² bằng 1 tesla. Đơn vị SI của tesla bằng (newton•giây)/(coulomb•mét).[nb 5] Trong đơn vị Gauss-cgs, B có đơn vị gauss (G) (và 1 T = 10.000 G) Trường H có đơn vị ampere trên mét (A/m) trong hệ SI, và oersted (Oe) trong hệ CGS.[12].
Định luật tương tác Điện tích
sửaĐịnh luật Coulomb
sửaĐịnh luật Coulomb hay định luật hấp dẩn giửa 2 Điện tích cho rằng
- Khi có nhiều điện tích nằm kề nhau, điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác loại sẻ hút nhau . Điện tích âm sẻ hút điện tích dương về hướng mình tạo ra lực hút điện tích còn được gọi là Lực Coulomb
Định luật Ampere
sửaĐịnh luật Ampere hay định luật tương tác giửa diện và Điện tích cho rằng
- Lực điện tương tác với điện tích làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng ngang sẻ tạo ra một điện trường
Định luật Lorentz
sửaĐịnh luật Lorentz hay định luật tương tác giửa từ trường và Điện tích cho rằng
- Lực điện từ là lực tổng hợp của Lực điện và Lực từ tác dụng lên một điện tích điểm chuyển động trong trường điện từ. Lực điện có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . Lực từ có phương luôn vuông góc với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc .
Lực tương tác Điện tích
sửaLực Coulomb hay Lực hẤp dẩn điện tích
sửaLực điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình được tính bằng công thức sau
Với
- - Lực hút điện tích
- - Điện tích
- - Cách khoảng giửa 2 điện tích
- - Hằng số hấp dẩn điện tích
Với 2 điện lượng cùng cường độ
Lực Coulomb
Khoảng cách giửa 2 điện tích
Điện trường
Năng lực Điện trường
Năng lươ.ng Điện trường
Lực Ampere hay Lực động điện
sửaLực điện tạo ra điện trường được tính theo định luật Ampere như sau
Với
- - Lực điện động
- - Điện lượng
- - Điện trương
Từ trên,
Đường dài di chuyển
Vận tốc di chuyển
Thời gian di chuyển
Điện trường
Lực Lorentz hay Lực động từ
sửaTrong trường hợp lực từ của nam châm làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng theo hướng dọc đi lên hay đi xuống . Lực từ được tính theo định luật Lorentz như sau
Với
- - Lực Lorentz hay Lực từ động
- - Điện lượng
- - Vận tốc
- - Từ cảm
Từ trên,
Vận tốc di chuyển
Đường dài di chuyển
Thời gian di chuyển
Trong trường học, Điện tích di chuyển theo vòng tròn quỹ đạo đi thuận hay nghịch chiều kim đồng hồ . Chuyểng động cân bằng của 2 lực lực vô vòng tròn và lực từ động
Vận tốc di chuyển
Bán kín vòng tròn
Lực Điện từ
sửaLực điện từ tạo ra từ tổng của 2 lực , Lực động điện và Lực động từ được tính bằng công thức sau
Với
- - Lực động điện từ
- - Lực động điện
- - Lực động từ
- - Điện lượng
- - Điện trường
- - Từ trường
- - Vận tốc
Từ trên,
- khi
- khi
- khi
- .
- .