Cuốn sách về Phật giáo/Triết lý/Bát quái/Phục Hy Bát quái
Kinh dịch sửa
Đầu tiên là từ triết lý âm dương. Những mối tương quan trong triết lý này được cho là của Phục Hy, như sau:
無極生有極、有極是太極、
太極生兩儀、即陰陽;
兩儀生四象: 即少陰、太陰、少陽、太陽、
四象演八卦、八八六十四卦
Vô cực sanh hữu cực, hữu cực thị thái cực;
Thái Cực sanh lưỡng nghi, tức âm dương;
Lưỡng nghi sanh tứ tượng: tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương;
Tứ tượng diễn bát quái, bát bát lục thập tứ quái.
Phục Hy Bát quái sửa
Hình bát quái Giá trị nhị phân Tên Ý nghĩa: Wilhelm Hình ảnh trong tự nhiên (pp.l-li) Phương hướng(p. 269) Mối quan hệ gia đình (p. 274) Bộ phận cơ thể (p. 274) Tính chất (p. 273) Giai đoạn/Trạng thái (pp.l-li) Linh vật (p. 273) 1 ☰ 111 乾
Cànsáng tạo thiên (trời)
天tây bắc cha đầu cứng, mạnh, khỏe sáng tạo 馬
mã (ngựa)2 ☱ 110 兌
Đoàivui sướng trạch (đầm, hồ)
澤tây con gái út miệng dễ chịu thanh bình 羊
dương (con dê)3 ☲ 101 離
Lybám lấy hỏa (lửa)
火nam con gái thứ mắt soi sáng, sự phụ thuộc bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi 雉
trĩ (con chim trĩ)4 ☳ 100 震
Chấnkhơi dậy lôi (sấm sét)
雷đông con trai trưởng chân dịch chuyển có tác động khởi đầu 龍
Long (rồng)5 ☴ 011 巽
Tốndịu dàng phong (gió)
風đông nam con gái trưởng bắp đùi thông suốt (hiểu rõ) sự len vào một cách dễ chịu 雞
kê (con gà)6 ☵ 010 坎
Khảmkhông đáy thủy (nước)
水bắc con trai thứ tai nguy hiểm đang chuyển động 豕
thỉ (con heo)7 ☶ 001 艮
Cấnvững chắc sơn (núi)
山đông bắc con trai út tay thư giãn, đứng vững hoàn thành 狗
cẩu (con chó)8 ☷ 000 坤
Khôntiếp thu địa (đất)
地tây nam mẹ bụng hết lòng (tận tụy), dễ tính dễ tiếp thu 牛
ngưu (con trâu)