Các loài thực vật được mô tả/Năm 2009/Nepenthes bokorensis
Nepenthes bokorensis là một loài nắp ấm đặc hữu của Cambuchia. Nó được biết đến từ Núi Bokor (also Phnom Bokor hay Bokor Hill) tại miền nam nược này, và một mẫu chưa xác định được cho thấy nó cũng có thể có mặt tại núi Dâmrei của tỉnh Kampot.
Các loài thực vật được mô tả/Năm 2009/Nepenthes bokorensis | ||||||||||||||||
Nắp bình trên của N. bokorensis
| ||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||
Nepenthes bokorensis Mey (2009)[1] | ||||||||||||||||
Tên đồng nghĩa | ||||||||||||||||
Cây ăn thịt
sửaCon mồi kiến được tìm thấy trong 30 bình của cây nắp ấm N. bokorensis mọc trong vòng 15 m của một phạm vi rừng[3] | ||||
Họ | Loài | |||
Dolichoderinae | Dolichoderus thoracicus | |||
Iridomyrmex sp. | ||||
Tapinoma sp. | ||||
Formicinae | Camponotus (Tanaemyrmex) sp. | |||
Nylanderia sp. | ||||
Paraparatrechina sp. | ||||
Polyrhachis (Myrmhopla) phalerata | ||||
Polyrhachis (Myrma) sp. | ||||
Myrmicinae | phức hợp Cardiocondyla wroughtonii | |||
Pheidole sp. nr. ochracea |
Tập hợp con mồi của N. bokorensis dường như chủ yếu bao gồm các loài kiến.[1][3]Một nghiên cứu năm 2012 đã ghi nhận 10 loài kiến, đại diện cho 9 chi và 3 phân họ, từ 30 nắp ấm của N. bokorensis ở vườn quốc gia Bokor.[3] Polyrhachis (Myrma) sp. được phát hiện là đơn vị phân loại phong phú nhất, chiếm 40% tổng số mẫu vật, tiếp theo là Dolichoderus thoracicus và Camponotus (Tanaemyrmex) sp.[3] Các tác giả trọng đặc biệt đối với cây trồng về mặt hấp thụ chất dinh dưỡng.[3]Cũng trong số những con mồi của gợi ý rằng các thành viên có thân hình tương đối lớn của các chi Camponotus và Polyrhachis có thể có tầm quan N. bokorensis là loài lang thang Cardiocondyla wroughtonii (thực sự là một phức hợp loài).[3]
Thói quen bẫy kiến của N. bokorensis được phản ánh trong tên tiếng Khmer của loài thực vật, ampuong sramoch, có nghĩa là "hố kiến".[1] Tên này không dành riêng cho N. bokorensis mà đề cập đến Nepenthes nói chung, và được sử dụng ở tỉnh Kampot và thị trấn Pursat.[1]
Chất lỏng bình của loài này rất axit; nhãn trên tiêu bản thảo mộc Middleton & Monyrak 589Bản mẫu:Ref label ghi rằng nó có độ pH 2,7.[1]
Tham khảo
sửa- ▲ 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 Mey, F.S. 2009. Nepenthes bokorensis, a new species of Nepenthaceae from Cambodia. Bản mẫu:Webarchive Carniflora Australis 7(1): 6–15.
- ▲ Cheek, M.R. & M.H.P. Jebb 2009. Nepenthes group Montanae (Nepenthaceae) in Indo-China, with N. thai and N. bokor described as new. Kew Bulletin 64(2): 319–325. Bản mẫu:DOI
- ▲ 3,0 3,1 3,2 3,3 3,4 3,5 Hosoishi, S., S.-H. Park, S. Yamane & K. Ogata 2012. Species composition of ant prey of the pitcher plant Nepenthes bokorensis Mey (Nepenthaceae) in Phnom Bokor National Park, Cambodia. Cambodian Journal of Natural History 2012(1): 3–7.
Đọc thêm
sửa- Kosterin, O.E. 2011. Odonata of the Cambodian coastal regions revisited: beginning of dry season in 2010. Bản mẫu:Webarchive International Dragonfly Fund - Report 40: 1–108.
- Kosterin, O.E. 2012. A rapid survey of Odonata on Bokor Plateau, Preah Monivong National Park, Cambodia. Bản mẫu:Webarchive Cambodian Journal of Natural History 2012(1): 75–86.
- McPherson, S.R. & A. Robinson 2012. Field Guide to the Pitcher Plants of Peninsular Malaysia and Indochina. Redfern Natural History Productions, Poole.
- Mey, F.S. 2010. Introduction to the pitcher plants (Nepenthes) of Cambodia. Cambodian Journal of Natural History 2010(2): 106–117.
- Mey, F.S. 2014. 'Nepenthes of Indochina', my 2010 ICPS lecture now on Youtube. Strange Fruits: A Garden's Chronicle, ngày 3 tháng 2 năm 2014.
- Mey, F.S. 2014. Lecture on Nepenthes bokorensis in French language. Strange Fruits: A Garden's Chronicle, ngày 21 tháng 2 năm 2014.
- New Blood: New species discovered in the Greater Mekong. World Wide Fund for Nature.
- Rare Nepenthes Collection Bản mẫu:Webarchive. Ark of Life.
Liên kết ngoài
sửaLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Side box”.
- Photographs of N. bokorensis at the Carnivorous Plant Photofinder
- Nepenthes of Indochina by Marcello Catalano