Các loài thực vật được mô tả/Năm 2006/Drepananthus samarensis
Cyathocalyx samarensis | ||||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||||
Drepananthus samarensis (R.J.Wang & R.M.K.Saunders) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010 | ||||||||||||||||||
Tên đồng nghĩa | ||||||||||||||||||
|
Drepananthus samarensis là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp Cyathocalyx samarensis.[1] Năm 2010 Surveswaran S. et al. chuyển nó sang chi Drepananthus.[2][3]
Phân bố
sửaSamar (Philippines).[4]
Tham khảo
sửa- ▲ Wang R. J. & Saunders R. M. K., 2006. The Genus Cyathocalyx (Annonaceae) in the Philippines. Syst. Bot. 31(2): 285-297. Bản mẫu:Doi
- ▲ Surveswaran S., Wang R. J., Su Y. C. F. & Saunders R. M. K., 2010. Generic delimitation and historical biogeography in the early-divergent ‘ambavioid’ lineage of Annonaceae: Cananga, Cyathocalyx and Drepananthus. Taxon 59(6): 1721–1734. Bản mẫu:Doi
- ▲ The Plant List (2010). “Cyathocalyx samarensis”. {{{publisher}}}.
- ▲ Drepananthus samarensis trong Plants of the World Online. Tra cứu 21-4-2020.