Các loài thực vật được mô tả/Năm 2005/Dasymaschalon tibetense
Dasymaschalon tibetense | ||||||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||||||
Dasymaschalon tibetense X.L.Hou, 2005 |
Dasymaschalon tibetense là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Xue Liang Hou mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.[1][2]
Tại Trung Quốc gọi là 西藏皂帽花 (Tây Tạng tạo mạo hoa).[3]
Phân bố
sửaRừng cận nhiệt đới bán thường xanh; ở cao độ 500-1.300 m tại đông nam Tây Tạng.[3][4]
Mô tả
sửaCây gỗ cao tới 5 m. Các cành nhẵn nhụi hoặc có lông khi còn non. Cuống lá 0,9-1,1 cm, nhẵn nhụi; phiến lá thuôn dài, 13,5-20 × 4,5-5,5 cm, giống giấy, cả hai mặt nhẵn, phía xa trục có phấn lục xám, gân giữa nhẵn trên cả hai mặt, gân phụ khoảng 12 ở mỗi bên của gân giữa và phía gần trục phẳng, đáy hơi hình nêm, đỉnh nhọn hoắt. Hoa trên các cành non. Cuống hoa 1,2-1,5 cm, thưa lông. Lá đài khoảng 1,5 × 1,5 mm. Cánh hoa hình tam giác, khoảng 7 × 1,2 cm, giống da, không vặn, mé ngoài có lông thưa; khoang hoa khoảng 5,5 mm, khoảng 80% chiều dài cánh hoa. Nhị khoảng 100; mô liên kết tròn đỉnh; phấn hoa có gai. Lá noãn không thấy. Cuống quả 1-2,3 cm, nhẵn; cuống đơn quả khoảng 1,8 cm; đơn quả hình elipxoit khi 1 hạt hoặc hình chuỗi khi có hơn 1 hạt, khoảng 2,1 × 1 cm, đỉnh nhỏ khoảng 0,2 mm; chỗ thắt rộng khoảng 6 mm. Hạt 1 hoặc 2 mỗi đơn quả, hình elipxoit, 16-19 × khoảng 10 mm. Ra hoa tháng 3-7, tạo quả tháng 6-8.[3]
Tham khảo
sửa- ▲ Xueliang Hou, Shijin Li & Paul J. A. Keßler, 2005. Dasymaschalon tibetense (Annonaceae): a new species from China. Nordic Journal of Botany 23(3): 275-277. Bản mẫu:Doi
- ▲ The Plant List (2010). “Dasymaschalon tibetense”. {{{publisher}}}.
- ▲ 3,0 3,1 3,2 Dasymaschalon tibetense X. L. Hou (西藏皂帽花 xi zang zao mao hua) trên e-flora. Tra cứu 23-4-2020.
- ▲ Dasymaschalon tibetense trong Plants of the World Online. Tra cứu 23-4-2020.