Các loài thực vật được mô tả/Năm 1999/Zingiber georgeae
Zingiber georgeae | ||||||||||||||||||||
Tình trạng bảo tồn | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||||||
Zingiber georgeae Mood & Theilade, 1999[2] | ||||||||||||||||||||
Tên đồng nghĩa | ||||||||||||||||||||
Zingiber georgeii Mood & Theilade, 1999 orth. var. |
Zingiber georgeae là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999 như là Zingiber georgeii.[2][3]
Mẫu định danh
sửaMẫu định danh: Lai Shak Teck 9100265; thu thập ngày 4 tháng 5 năm 1991 ở tọa độ Bản mẫu:Coord, Ulu Baleh, tỉnh Kapit, bang Sarawak, Malaysia. Holotype được lưu giữ tại Cục Lâm nghiệp bang Sarawak ở Kuching, Sarawak (SAR):[2][4] Giống lấy từ mẫu định danh cũng được trồng tại Trung tâm Nghiên cứu Thực vật ở Semengoh, Hawaii.[1]
Phân bố
sửaLoài này có trên đảo Borneo, bang Sarawak, Malaysia.[1][2][5]
Mô tả
sửaChồi lá cao tới 60 cm. Cụm hoa phủ phục với các lá bắc màu da cam.[2]
Chú thích
sửa- ▲ 1,0 1,1 1,2 Theilade I., Mood J. & Olander S. B. (2019). "Zingiber georgeae". The IUCN Red List of Threatened Species 2019: e.T117456734A124284747. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T117456734A124284747.en. https://www.iucnredlist.org/species/117456734/124284747. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
- ▲ 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 Theilade I. & Mood J. D., 1999. Six new species of Zingiber (Zingiberaceae) from Borneo. Nordic Journal of Botany 19(5): 513-524, Bản mẫu:Doi.
- ▲ The Plant List (2010). “Zingiber georgeae”. {{{publisher}}}.
- ▲ Zingiber georgeae trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 16-5-2021.
- ▲ Zingiber georgeae trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-5-2021.