Các loài thực vật được mô tả/Năm 1997/Neotinea ustulata
Neotinea ustulata | ||||||||||||||||||||
Neotinea ustulata
| ||||||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||||||
Neotinea ustulata (L.) R.M.Bateman, Pridgeon & M.W.Chase [1] | ||||||||||||||||||||
Tên đồng nghĩa [2] | ||||||||||||||||||||
Orchis ustulata L. |
Neotinea ustulata là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (L.) R.M.Bateman, Pridgeon & M.W.Chase mô tả khoa học đầu tiên năm 1997.[3] Đây là một loài lan đất châu Âu, phổ biến nhất ở các vùng núi. Hoa nở từ tháng 4 đến tháng 8 phụ thuộc theo độ cao.
Neotinea ustulata nay là một danh pháp được chấp nhận. Danh pháp trước đây là Orchis ustulata (L. 1753).[1] Bản mẫu:Webarchive Loài này đã được bầu chọn là hoa của hạt của Wiltshire năm 2002 theo một cuộc bỏ phiếu bởi Plantlife.[4] Quần thể lớn nhất ở tây bắc châu Âu là ở Parsonage Down, ở Wiltshire, Anh.[5][6]
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ▲ IPNI listing
- ▲ Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url và title phải được chỉ định. {{{publisher}}}. Truy cập 25 tháng 11 năm 2013.
- ▲ The Plant List (2010). “Neotinea ustulata”. {{{publisher}}}. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ▲ Plantlife website County Flowers page Bản mẫu:Webarchive
- ▲ Harrap, Anne and Simon Harrap (2005) Orchids of Britain and Ireland - a field and site guide
- ▲ Foley, M. J. Y. (1992) The current distribution and abundance of Orchis ustulata L. (Orchidaceae) in the British Isles: an updated summary Bản mẫu:Webarchive Watsonia 19: 121-26
Liên kết ngoài
sửaLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Side box”. Bản mẫu:OrchidsYearDE