Các loài thực vật được mô tả/Năm 1896/Codonoboea elata
Codonoboea elata | ||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||
Codonoboea elata (Ridl.) Rafidah, 2011 | ||||||||||||||
Tên đồng nghĩa | ||||||||||||||
Chirita elata <smsall>Ridl., 1896 |
Codonoboea elata là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này sinh sống tại Malaysia bán đảo, trong khu vực rừng núi thấp nhiều bóng râm, thường trên các sườn đất phía trên suối, ở cao độ 700–1000 m, được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1896 dưới danh pháp Chirita elata.[1]. Năm 2011, A. R. Rafidah chuyển nó sang chi Codonoboea.[2]
Chú thích
sửa- ▲ The Plant List (2012). “Chirita elata”. {{{publisher}}}. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
- ▲ Rafidah A. R., Kiew R. & Haron N. W., 2011. To which genus does the enigmatic Peninsular Malaysia Chirita elata(Gesneriaceae) belong? Blumea 56:18–20. Bản mẫu:Doi