Mô tả bài toán

sửa

Hưng có một xâu s gồm các chữ cái Latinh viết thường. Hưng đã mã hóa nó bằng thuật toán sau: đi qua các chữ cái của xâu s từ trái sang phải và đối với mỗi chữ cái, Hưng xem xét số của nó trong bảng chữ cái:

  • Nếu số của chữ cái có 1 chữ số (nhỏ hơn 10), thì viết số đó ra;
  • Nếu số của chữ cái có 2 chữ số (số lớn hơn hoặc bằng 10) thì viết số đó ra và thêm số 0 vào sau.

Ví dụ, nếu xâu s là "code" thì Hưng sẽ mã hóa xâu này như sau:

  • 'c' là chữ cái thứ 3 của bảng chữ cái. Do đó, Hưng viết viết ra số 3 (mã là 3)
  • 'o' là chữ cái thứ 15 của bảng chữ cái. Do đó, Hưng viết thêm số 15 và số 0 vào mã (mã trở thành 3150)
  • 'd' là chữ cái thứ 4 của bảng chữ cái. Do đó, Hưng viết thêm số 4 vào mã (mã trở thành 31504)
  • 'e' là chữ cái thứ 5 của bảng chữ cái. Do đó, Hưng viết thêm số 5 vào mã (mã trở thành 315045)

Vì thế, mã của xâu "code" là 315045.

Bạn được cho một đoạn mã hóa của một xâu s theo quy tắc trên, hãy giải mã nó (tìm ra xâu s ban đầu).

Dữ liệu

sửa
Dữ liệu vào

Dòng đầu tiên chứa số nguyên n là số xâu cần giải mã (1 ≤ n ≤ 104). Với n dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một đoạn mã hóa.

Dữ liệu ra

Đưa ra n dòng lần lượt kết quả của các xâu đã được giải mã.

Ví dụ

sửa
DỮ LIỆU VÀO DỮ LIỆU RA
8
315045
1100
1213121
120120
1111110
1111100
11111
2606
code
aj
abacaba
ll
aaaak
aaaaj
aaaaa
zf

Lời giải

sửa