Đề kiểm tra Tin học 10: Kết nối tri thức/Chủ đề 5/Kiểm tra giữa kỳ 2/Đề 2
Ma trận sửa
Nội dung | Số lượng câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tỉ lệ điểm | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
1. Lệnh lặp for | 3 | 2 | 1 | 6 câu | 15% | |
2. Lệnh lặp while | 3 | 2 | 1 | 6 câu | 15% | |
3. Kiểu danh sách | 7 | 4 | 2 | 1 | 14 câu | 35% |
4. Xâu kí tự | 7 | 4 | 2 | 1 | 14 câu | 35% |
Tổng số lượng câu hỏi trắc nghiệm | 20 câu | 12 câu | 6 câu | 2 câu | ||
Tỉ lệ điểm | 50% | 30% | 15% | 5% |
Đề thi sửa
- Câu 1. (NB) Cho đoạn chương trình sau:
for i in range(5): print(i)
- Chương trình trên in ra các số:
- A. Từ 1 đến 5
- B. Từ 1 đến 4
- C. Từ 0 đến 5
- D. Từ 0 đến 4
- Câu 2. (NB) Lệnh range nào để khởi tạo vùng giá trị [1, 3, 5, 7, 9]
- A. range(1, 10)
- B. range(9)
- C. range(1, 9, 2)
- D. range(1, 10, 2)
- Câu 3. (NB) Công việc nào thể hiện lặp với số lần biết trước?
- A. Học bài đến khi hiểu bài
- B. Chạy 20 vòng quanh sân trường
- C. Làm bài tập về nhà đến giờ cơm thì dừng
- D. Đi học đến khi nào trống tan thì về
- Câu 4. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 5. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 6. (VD) Đoạn chuơng trình nào cho phép in ra bảng số dưới đây:
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
- A.
for i in range(10, 35): if i % 5 == 3: print(i) else: print(i, end=" ")
- B.
for i in range(5): for j in range(5): print(10 + i + j, end = " ") print("")
- C.
a = 10 for i in range(5): for j in range(5): print(a, end = " ") a = a + 1 print("")
- D.
a = 10 for i in range(5): for j in range(5): print(a + i*j, end = " ") print("")
- Câu 7. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 8. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 9. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 10. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 11. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 12. (VD)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 13. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 14. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 15. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 16. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 17. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 18. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 19. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 20. (TH) Cho đoạn chương trình sau:
# In ra danh sách lớp DS_Lop = ['Hưng', 'Tuấn', 'Trang', 'Khôi', 'Việt'] for i in DS_Lop: print(DS_Lop[i])
- Chương trình trên gặp lỗi ở câu lệnh nào?
- A. Lỗi ở phần chú thích
- B. Lỗi ở phần khai báo danh sách
- C. Lỗi khi khai báo biến đếm
- D. Lỗi tham chiếu đến phần tử danh sách
- Câu 21. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 22. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 23. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 24. (VD) Cho các bước sau đây:
- (1) Nếu đúng, thêm nó vào danh sách mới
- (2) Kiểm tra xem phần tử hiện tại có phải số nguyên dương không
- (3) Khởi tạo một danh sách mới rỗng
- (4) Duyệt qua từng phần tử trong danh sách ban đầu
- Trình tự viết chương trình tạo một danh sách mới chỉ chứa phần tử nguyên dương trong danh sách ban đầu là:
- A. (3) - (4) - (1) - (2)
- B. (4) - (3) - (2) - (1)
- C. (4) - (2) - (1) - (3)
- D. (3) - (4) - (2) - (1)
- Câu 25. (VD)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 26. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 27. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 28. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 29. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 30. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 31. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 32. (NB)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 33. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 34. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 35. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 36. (TH)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 37. (VD)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 38. (VD)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 39. (VDC)
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 40. (VDC)
- A.
- B.
- C.
- D.