Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấu ăn:Vừng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
copy từ en cũng phải sửa đổi lại chứ
Dòng 21:
Lá và rễ cây vừng được dùng để gội đầu cho mọc tóc.
==Món ăn==
[[File:Athens15 tango7174.jpg|nhỏ|trái|150px|Một loại bánh rắc vừng ở Hy Lạp.]]
Vừng sao qua, giã nhỏ, trộn thêm muối và các thành phần khác là món ăn phổ biến tại Việt Nam, nhất là đối với những người ăn chay. Món ăn này thường là trộn với [[cơm]] ăn có vị [[bùi (vị)|bùi]], hay cơm vừng.
 
Ngoài ra do vị bùi của nó mà vừng sau khi rang thường được rắc lên một số món ăn khác, hoặc như [[bánh đa vừng]]...
 
[[File:Athens15 tango7174.jpg|nhỏ|trái|150px|Một loại bánh rắc vừng ở Hy Lạp.]]
 
== Dinh dưỡng==
{|class="wikitable" style="float:right"
|+ Nutrition data - Toasted versus Raw Sesame
| {{nutritionalvalue | name=Sesame seed kernels, toasted | kJ=2372 | water=5.00 g | protein=16.96 g | fat=48.00 g | carbs=26.04 g | sugars=0.48 g | fiber=16.9 g | vitC_mg=0.0 | vitA_IU=66 | calcium_mg=131 | iron_mg=7.78 | magnesium_mg=346 | phosphorus_mg=774 | potassium_mg=406 | sodium_mg=39 | zinc_mg=7.16 |