Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấu ăn:Hành tây”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng
Hungda (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| image = Onions.jpg
| image_width = 240px
| image_caption = Các củCủ hành tây
| regnum = [[Thực vật|Plantae]]
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
Dòng 16:
 
Phần lớn cây thuộc [[chi Hành]] (''Allium'') đều được gọi chung là '''hành tây''' (tiếng Anh là onion). Tuy nhiên, trong thực tế thì nói chung từ hành tây được dùng để chỉ một loại cây có [[danh pháp hai phần]] là '''''Allium cepa'''''.
 
{{nutritional value | name = Hành tây tươi | kJ=166 | carbs = 9.34 g | protein=1.1 g | fat= 0.1 g | satfat=0.042 g | monofat = 0.013 g | polyfat = 0.017 g | sugars=4.24 g | fiber = 1.7 g | thiamin_mg=0.046 | riboflavin_mg=0.027 | niacin_mg=0.116 | folate_ug=19 | vitA_ug = 0 | vitB6_mg=0.12 | vitB12_ug=0 | vitC_mg=7.4 | vitE_mg=0.02 | vitK_ug=0.4 | calcium_mg=23 | iron_mg=0.21 | magnesium_mg=0.129 | phosphorus_mg=29 | potassium_mg=146 | sodium_mg=4 | zinc_mg=0.17 | water=89.11 g | source_usda=1 | right=1}}
 
== Sử dụng ==