Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấu ăn:Bơ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Thêm: el:Βούτυρο |
n robot Dời: el:Βούτυρο; sửa cách trình bày |
||
Dòng 16:
[[Tỷ trọng]] của bơ là 911 kg/m³<ref>{{cite web|url=http://hypertextbook.com/physics/matter/density/ |work=The Physics Hypertextbook|title=Density|last=Elert|first=Glenn}}</ref>. Bơ thường có mầu vàng nhạt nhưng cũng thể có gam màu từ vàng thẫm đến gần như trắng. Mầu sắc của bơ phụ thuộc vào quy chế lương thực của động vật cho sữa. Trong các quy trình sản xuất công nghệ, màu của bơ căn cứ vào [[phẩm mầu thực phẩm]], thông dụng nhất là [[điều màu]] hay [[carotene]].
== Dinh dưỡng ==
{{nutritionalvalue | name=Bơ nhạt | kJ=2999 | protein=1 g | fat=81 g | carbs=0 g | vitA_ug=684 | vitD_iu= 60 | vitE_mg = 2.32 | satfat=51 g | monofat=21 g | polyfat=3 g | opt1n=[[Cholesterol]] | opt1v=215 mg | right=1 | source_usda=1 | note=Phần trăm chất béo có thể thay đổi.}}
Dòng 58:
[[de:Butter]]
[[et:Või]]
[[en:Butter]]
[[es:Mantequilla]]
|