Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấu ăn:Bơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: sh:Maslac
Dòng 14:
Khi để trong [[tủ lạnh]], bơ trở nên cứng, nhưng sẽ mềm đủ để quết được sau một thời gian để trong nhiệt độ phòng, bơ chảy lỏng tại nhiệt độ 32–35 °C (90–95 °F).
 
[[Tỷ trọng]] của bơ là 911&nbsp;kg/m³<ref>{{cite web|url=http://hypertextbook.com/physics/matter/density/ |work=The Physics Hypertextbook|title=Density|last=Elert|first=Glenn}}</ref>. Bơ thường có mầu vàng táinhạt vớinhưng cáccũng sắcthể có gam độmàu từ vàng xậmthẫm đến gần như trắng. Mầu sắc của bơ phụ thuộc vào quy chế độlương ănthực của conđộng vật cho sữa. Trong các quy trình sản xuất thươngcông mạinghệ, màu thườngcủa được đổicăn mầucứ bằngvào [[phẩm mầu thực phẩm]], thông dụng nhất là [[annattođiều màu]] hay [[carotene]].
 
==Dinh dưỡng==