Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấu ăn:Bơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Hungda (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa
Dòng 20:
{{nutritionalvalue | name=Bơ nhạt | kJ=2999 | protein=1 g | fat=81 g | carbs=0 g | vitA_ug=684 | vitD_iu= 60 | vitE_mg = 2.32 | satfat=51 g | monofat=21 g | polyfat=3 g | opt1n=[[Cholesterol]] | opt1v=215 mg | right=1 | source_usda=1 | note=Phần trăm chất béo có thể thay đổi.}}
 
Theo số liệu của [[USDA]] (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ), một thìa cà phê bơ (14 g) chứa năng lượng 420 kJ, tất cả từ chất béo gồm 11 g, trong đó 7 g chất béo no và 30 mg [[cholesterol]]<ref>Data from [http://www.nutritiondata.com/facts-A00001-01c0000.html nutritiondata.com]. RetrievedTruy cập 27 Novembertháng 11 năm 2005.</ref>.
 
Bơ chứa chủ yếu chất béo no (bão hòa) và là nguồn cholesterol đáng kể. Vì vậy ăn nhiều bơ có thể dẫn đến một số nguy cơ đối với sức khỏe, đặc biệt là bệnh tim. [[Margarine]] được khuyên dùng thay cho bơ vì có chứa hàm lượng chất béo chưa no lớn hơn và chứa ít hoặc không chứa cholesterol, tuy nhiên trong một số năm gần đây, người ta nhận thấy rằng chất béo chuyển hóa có trong dầu hydrat hóa trong margarine cũng gây ra các vấn đề về cholesterol<ref>[http://web.archive.org/web/20071025050832/http://hp2010.nhlbihin.net/cholmonth/q_a.htm Q&A about Saturated Fat, Trans Fat, and Cholesterol] from the (U.S.) National Heart, Lung and Blood Institute (2005). RetrievedTruy cập 15 Apriltháng 4 năm 2006.</ref>. Hiện nay đã có margarine không chứa chất béo chuyển hóa.
 
{{so sánh một số loại chất béo thực phẩm}}