Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấu ăn:Bơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
SieBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: hi:मक्खन
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ga:Im; sửa cách trình bày
Dòng 1:
{{otheruses|Bơ (định hướng)}}
[[HìnhTập tin:NCI butter.jpg|nhỏ|300px|Một khối bơ và dao quết bơ]]
'''Bơ''' ([[phiên âm]] từ [[tiếng Pháp]]: ''beurre'') là một [[chế phẩm sữa]] được làm bằng cách [[đánh (bơ)|đánh]] [[sữa]] hoặc [[kem]] tươi hay đã được [[lên men]].
 
== Ứng dụng ==
Bơ được dùng để quết lên [[bánh mì]], dùng làm [[gia vị]], cũng như dùng trong nấu nướng chẳng hạn như làm [[nước xốt]], rán, nướng.
 
Bơ có cấu tạo từ [[chất béo bơ]] bao quanh những giọt [[nước]] và [[chất đạm|đạm]] sữa nhỏ xíu.
 
== Sản xuất bơ ==
Người ta thường làm bơ từ sữa [[bò (gia súc)|bò]], nhưng bơ cũng có thể được làm từ sữa của các loài [[động vật có vú]] khác như [[cừu]], [[dê]], [[trâu]] và [[yak]]. [[Muối ăn]], [[chất tạo mùi]], hay [[chất bảo quản]] đôi khi cũng được cho vào bơ. Khi bơ được thắng lại sẽ cho ra loại "bơ nguyên chất", chỉ toàn là chất béo bơ.
 
== Bảo quản ==
Khi để trong [[tủ lạnh]], bơ trở nên cứng, nhưng sẽ mềm đủ để quết được sau một thời gian để trong nhiệt độ phòng, bơ chảy lỏng tại nhiệt độ 32–3532–35 °C (90–9590–95 °F).
 
[[Tỷ trọng]] của bơ là 911&nbsp;kg/m³<ref>{{cite web|url=http://hypertextbook.com/physics/matter/density/ |work=The Physics Hypertextbook|title=Density|last=Elert|first=Glenn}}</ref>. Bơ thường có mầu vàng tái với các sắc độ từ vàng xậm đến gần như trắng. Mầu sắc của bơ phụ thuộc vào chế độ ăn của con vật cho sữa. Trong các quy trình sản xuất thương mại, bơ thường được đổi mầu bằng [[phẩm mầu thực phẩm]], thông dụng nhất là [[annatto]] hay [[carotene]].
 
== Chú thích ==
<references />
 
== Liên kết ngoài ==
{{sisterlinks|Butter|Bơ}}
{{sơ khai}}
Dòng 52:
[[fr:Beurre]]
[[fy:Bûter]]
[[ga:Im]]
[[gl:Manteiga]]
[[ko:버터]]