Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nấu ăn:Bơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã thêm Thể loại:Gia vị dùng HotCat
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:NCI butter.jpg|nhỏ|300px|Một khối bơ và dao quết bơ]]
'''Bơ''' (phiên âm từ tiếng Pháp: ''beurre'') là một chế phẩm sữa được làm bằng cách đánh {{stnt|sữa}} hoặc kem tươi hay đã được {{stnt|lên men}}.
 
Bơ được dùng để quết lên bánh mì, dùng làm gia vị, cũng như dùng trong nấu nướng chẳng hạn như làm nước xốt, rán, nướng.
Dòng 10:
== Dinh dưỡng ==
 
Theo số liệu của USDA (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ), một {{stnt|muỗng cà phê}} bơ (14 g) chứa năng lượng 420 kJ, tất cả từ chất béo gồm 11 g, trong đó 7 g chất béo no và 30 mg {{stnt|cholesterol}}<ref>Data from [http://www.nutritiondata.com/facts-A00001-01c0000.html nutritiondata.com]. Truy cập 27 tháng 11 năm 2005.</ref>.
 
Bơ chứa chủ yếu chất béo no (bão hòa) và là nguồn cholesterol đáng kể. Vì vậy ăn nhiều bơ có thể dẫn đến một số nguy cơ đối với sức khỏe, đặc biệt là bệnh tim. {{stnt|Margarine}} được khuyên dùng thay cho bơ vì có chứa hàm lượng chất béo chưa no lớn hơn và chứa ít hoặc không chứa cholesterol, tuy nhiên trong một số năm gần đây, người ta nhận thấy rằng chất béo chuyển hóa có trong dầu hydrat hóa trong margarine cũng gây ra các vấn đề về cholesterol<ref>[http://web.archive.org/web/20071025050832/http://hp2010.nhlbihin.net/cholmonth/q_a.htm Q&A about Saturated Fat, Trans Fat, and Cholesterol] from the (U.S.) National Heart, Lung and Blood Institute (2005). Truy cập 15 tháng 4 năm 2006.</ref>. Hiện nay đã có margarine không chứa chất béo chuyển hóa.
 
== Chú thích ==